ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2006/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 18 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Nghị quyết số 78/2006/NQ-HĐND ngày 10/12/2006 của HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 8 (từ ngày 07-10/12/2006) về Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 329/TTr-TNMT ngày 12/12/2006 về Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với các nội dung như sau:
1. Tổ chức thu phí:
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng nộp phí:
Các đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Mức thu phí:
DANH MỤC DỰ ÁN |
ĐV TÍNH |
MỨC THU(đồng/báo cáo) |
|||
2.000.000 |
2.500.000 |
3.500.000 |
5.000.000 |
||
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Công- Nông - Lâm - Thủy sản có quy mô, công suất thiết kế |
tấn sp/năm |
Dưới 500 |
500 đến dưới 5.000 |
5.000 đến dưới 10.000 |
10.000 trở lên |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khai thác, xây dựng, sản xuất kinh doanh có quy mô, công suất thiết kế |
m3 /năm |
Dưới 1000 |
1000 đến dưới 5.000 |
5000 đến dưới 10.000 |
10.000 trở lên |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án có quy mô diện tích xây dựng, nuôi, trồng tập trung |
Ha |
Dưới 50 |
50 đến dưới 100 |
100 đến dưới 200 |
200 trở lên |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy, khu trại giết mổ, nuôi tập trung, có quy mô, công suất thiết kế (gia súc, gia cầm/ngày hoặc trên đầu gia súc, gia cầm) |
|
Dưới 1000 |
1000 đến dưới 5000 |
5000 đến dưới 10000 |
10000 trở lên |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án có quy mô xây dựng mới các tuyến đường bộ cấp IV |
km |
Dưới 50 |
50 đến dưới 70 |
70 đến dưới 100 |
100 trở lên |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án có quy mô xây dựng mới các cầu vĩnh cửu trên đường bộ |
mét |
Dưới 300 |
300 đến dưới 400 |
400 đến dưới 500 |
500 trở lên |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy đóng, sửa chữa tàu thủy |
Tàu trọng tải/DWT |
Dưới 2000 |
2000 đến dưới 3000 |
3000 đến dưới 4000 |
4000 trở lên |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng, nâng cấp cảng sông, cảng biển |
Tàu cập cảng trọng tải/DWT |
Dưới 2000 |
2000 đến dưới 3000 |
3000 đến dưới 4000 |
4000 trở lên |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án nhà máy sản xuất nước đá có công suất |
Cây/ngày đêm |
Dưới 1000 |
1000 đến dưới 2000 |
2000 đến dưới 4000 |
4000 trở lên |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng khu khách sạn, nhà nghỉ có quy mô |
Phòng |
Dưới 100 |
100 đến dưới 200 |
200 đến dưới 400 |
400 trở lên |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng bệnh viện có quy mô |
giường |
Dưới 100 |
100 đến dưới 200 |
200 đến dưới 400 |
400 trở lên |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt có quy mô |
hộ |
Dưới 200 |
200 đến dưới 400 |
400 đến dưới 600 |
600 trở lên |
Trường hợp những dự án cần thẩm định đánh giá tác động môi trường bổ sung thì mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.
4. Quản lý, sử dụng tiền phí:
Phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu để bù đắp toàn bộ chi phí hoạt động của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường được trích lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, số còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
Cơ quan thu phí phải thực hiện đúng theo chế độ thu, nộp, sử dụng, quyết toán và thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính và Cục thuế triển khai thực hiện việc thu Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo nội dung Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 46/2006/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Dương Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 18/12/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 46/2006/QĐ-UBND về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Chưa có Video