ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/QĐ-UBND |
Long An, ngày 05 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 4291/TTr-STC ngày 25/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
STT |
Mã nhóm, loại tài nguyên |
Tên tài nguyên |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế (đồng) |
Ghi chú |
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI |
|
||||
01 |
II1 |
Đất khai thác san lắp, xây dựng công trình |
m3 |
49.000 |
|
02 |
II2 01 02 |
Các loại cuội, sỏi, sạn khác |
m3 |
168.000 |
|
03 |
II5 01 |
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) |
m3 |
56.000 |
|
04 |
II7 |
Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói) |
m3 |
119.000 |
|
05 |
II19 |
Than bùn |
tấn |
280.000 |
|
NƯỚC THIÊN NHIÊN |
|
||||
06 |
V1 01 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai đóng hộp |
|
|
|
6.1 |
V1 01 01 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế) |
m3 |
450.000 |
|
6.2 |
V1 01 02 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ) |
m3 |
1.100.000 |
|
6.3 |
V1 01 03 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp |
m3 |
1.650.000 |
|
07 |
V1 02 01 |
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m3 |
200.000 |
Có đầu tư hệ thống khai thác nước thiên nhiên |
08 |
V1 02 02 |
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m3 |
500.000 |
Sử dụng trực tiếp nước của thủy cục |
09 |
V2 |
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch |
|
|
|
9.1 |
V2 01 |
Nước mặt |
m3 |
2.000 |
|
9.2 |
V2 02 |
Nước dưới đất (nước ngầm) |
m3 |
4.000 |
|
10 |
V3 01 |
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá |
m3 |
40.000 |
|
11 |
V3 02 |
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng |
m3 |
40.000 |
|
12 |
V3 03 |
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến thủy sản, hải sản, nông sản...) |
m3 |
3.000 |
|
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan
1. Trong trường hợp giá tài nguyên biến động tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên và trong trường hợp phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017, Công văn số 7487/BTC-VP ngày 07/6/2017 về việc thay thế các Phụ lục kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan trình UBND tỉnh ban hành văn bản quy định bổ sung Bảng giá tính thuế đối với loại tài nguyên này cho phù hợp.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được áp dụng để kê khai, quyết toán cho kỳ tính thuế tài nguyên từ ngày 01/01/2018 trở đi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 3772/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Long An./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 42/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 42/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 05/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 42/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Long An
Chưa có Video