UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2011/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 22 tháng 8 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị Quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 20/7/2011 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ 2 về việc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011-2012 tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1298/TTr-STC ngày 16/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm 2011-2012 tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà năm học 2011-2012: (Có Phụ lục số 1 kèm theo).
2. Mức thu học phí năm 2011-2012 đối với hệ Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý (Có Phụ lục số 2 kèm theo).
3. Mức thu học phí năm 2011-2012 đối với hệ trung cấp nghề, cao đẳng nghề thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý (Có Phụ lục số 3 kèm theo).
4. Chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
5. Mức thu Học phí đối với chương trình chất lượng cao: Các trường Mầm non, Phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, hồ sơ mức thu học phí gửi Sở Tài Chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định sau khi xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh, đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
6. Từ năm học 2012 - 2013 trở đi giao Sở Tài Chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các ngành có liên quan, tham mưu cho Uỷ ban Nhân dân tỉnh căn cứ vào khung học phí của Chính phủ quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để điều chỉnh mức học phí cụ thể cho phù hợp với thực tế của các vùng ở địa phương trình HĐND tỉnh quyết nghị.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2011 và thay thế Quyết định số 271/2007/QĐ-UBND ngày 02/02/2007 của UBND tỉnh, về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý; Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh, về việc ban hành mức thu tiền học phí các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý; Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh, về việc điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 20/8/2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG
CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ NĂM HỌC 2011-2012
(Kèm theo Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Đồng
CẤP HỌC, NGÀNH HỌC |
MỨC THU 1 họcsinh/tháng hoc |
||
Các phường thuộc thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông công, |
Thị trấn trung tâm các huyện; Các xã Nông thôn vùng trung du |
Các xã, thị trấn còn lại |
|
1. Nhà trẻ |
100.000 |
60.000 |
30.000 |
2. Mẫu giáo |
80.000 |
40.000 |
20.000 |
3. Trung học cơ sở (Từ lớp 6 đến lớp 9) |
40.000 |
20.000 |
15.000 |
4. Trung học phổ thông, các lớp bổ túc văn hoá, giáo dục thường xuyên (Từ lớp 10 đến lớp 12) |
50.000 |
35.000 |
20.000 |
5. Hướng nghiệp dậy nghề |
15.000 |
10.000 |
8.000 |
Ghi chú: Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp dậy nghề và các khóa đào tạo ngắn hạn học phí thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông học phí được thu 9 tháng/năm học.
MỨC THU HỌC PHÍ NĂM 2011-2012 ĐỐI VỚI HỆ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
CHUYÊN NGHIỆP THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 41 /2011/QĐ-UBND ngày 22 / 8/2011 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Đồng/tháng/sinh viên
Tên mã ngành |
Hệ Trung cấp chuyên nghiệp |
Hệ Cao đẳng chuyên nghiệp |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản. |
248.000 |
284.000 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. |
276.000 |
316.000 |
3. Y dược |
318.000 |
364.000 |
Ghi chú: Đối với cơ sở giáo dục nghề, học phí được thu 10 tháng/năm học.
MỨC THU HỌC PHÍ NĂM 2011-2012 ĐỐI VỚI HỆ TRUNG CẤP NGHỀ, CAO
ĐẲNG NGHỀ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 41 /2011/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: đồng/tháng sinh viên
Tên mã nghề |
Hệ Trung cấp |
Hệ Cao đẳng |
1. Báo chí và thông tin; pháp luật |
210.000 |
230.000 |
2. Toán và thống kê |
220.000 |
240.000 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội |
230.000 |
250.000 |
4. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
270.000 |
310.000 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
300.000 |
320.000 |
6. Nghệ thuật |
330.000 |
360.000 |
7. Sức khoẻ |
340.000 |
370.000 |
8. Thú y |
360.000 |
400.000 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến |
370.000 |
410.000 |
10. An ninh, quốc phòng |
400.000 |
440.000 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật |
430.000 |
470.000 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường |
440.000 |
480.000 |
13. Khoa học tự nhiên |
450.000 |
490.000 |
14. Khác |
460.000 |
500.000 |
15. Dịch vụ vận tải |
510.000 |
560.000 |
Ghi chú: Đối với cơ sở giáo dục nghề, học phí được thu 10 tháng/năm học.
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2011-2012 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu: | 41/2011/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký: | Dương Ngọc Long |
Ngày ban hành: | 22/08/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2011-2012 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Chưa có Video