TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40672 QĐ/CT-NV |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU TỶ LỆ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRÊN DOANH THU
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 314
TC/QĐ/TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành lập Cục thuế Nhà
nước;
Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp và các văn bản
hướng dẫn thi hành của Chính phủ, Bộ Tài chính;
Căn cứ công văn số 2423 TCT/NV6 ngày 29/06/2001 của Tổng cục thuế về việc hướng
dẫn xây dựng tỷ lệ GTGT và thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu; Công văn số 962
TCT/NV6 ngày 12/02/1999 của Tổng cục thuế quy định việc ấn định số thuế GTGT và
thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với các doanh nghiệp vi phạm chế độ, chính
sách thuế; Công văn số 4839 TCT/NV6 ngày 24/12/2002 của Tổng cục thuế về việc
ban hành biểu tỷ lệ GTGT và TNCT trên doanh thu;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Nghiệp vụ thuế - Cục thuế Thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành biểu “Tỷ lệ giá trị gia tăng và tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu” (trong quyết định này được gọi tắt là “Biểu tỷ lệ”) làm căn cứ xác định giá trị gia tăng và thu nhập chịu thuế để tính thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở kinh doanh có vi phạm các quy định tại Điều 18 Luật thuế GTGT và Điều 16 Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Đối với các cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nộp thuế theo phương pháp ấn định (hộ kinh doanh vừa và nhỏ, không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ khi mua bán hàng hóa, dịch vụ) - Biểu tỷ lệ ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng cho việc tính thuế từ tháng 01/2003.
Đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuộc đối tượng quyết toán thuế hàng năm, Biểu tỷ lệ ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng cả cho việc quyết toán thuế năm 2002.
Quyết định này thay thế quyết định số 9790 QĐ/CT-NV ngày 01/11/1999 và công văn số 6852 CT/NV ngày 24/07/2000, công văn số 7700 CT/NV ngày 12/07/2001 của Cục thuế TP Hà Nội về việc ấn định thuế GTGT, thuế TNDN phải nộp.
Điều 3. Các Ông, Bà trưởng các phòng thu thuộc văn phòng Cục, Phòng Thanh tra xử lý, Phòng XLTT&TH, Chi cục trưởng các Chi cục thuế các Quận, Huyện chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG BIỂU TỶ LỆ GTGT VÀ TNCT TÍNH TRÊN DOANH THU
(Ban hành kèm theo quyết định số: 40672 QĐ/CT-NV ngày 24 tháng 12 năm 2002)
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng nộp thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp có vi phạm trong các trường hợp được quy định tại Điều 18 Luật thuế GTGT, Điều 16 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc đối tượng phải ấn định số thuế GTGT, thuế TNDN phải nộp theo hướng dẫn tại công văn này; cụ thể các vi phạm như sau:
1. Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
2. Không kê khai hoặc quá thời hạn quy định nộp tờ khai đã được thông báo nhưng vẫn không thực hiện đúng; đã nộp tờ khai thuế nhưng kê khai không đúng các căn cứ để xác định số thuế phải nộp hoặc không chứng minh được các căn cứ đã ghi trong tờ khai theo yêu cầu của cơ quan thuế.
3. Từ chối việc xuất trình sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan tới việc tính thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Kinh doanh không có đăng ký kinh doanh mà bị phát hiện.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ:
1. Phương pháp tính thuế: Trên cơ sở doanh thu điều tra, việc xác định số thuế GTGT, TNDN phải nộp trong kỳ của cơ sở kinh doanh có vi phạm theo công thức sau:
+ Số thuế GTGT phải nộp = |
Doanh thu X Tỷ lệ (%) GTGT ấn định X Thuế suất thuế GTGT của ngành nghề KD |
+ Số thuế TNDN phải nộp = |
Doanh thu X Tỷ lệ (%) TNCT ấn định X Thuế suất thuế TNDN của ngành nghề KD |
2. Nguyên tắc ấn định:
2.1. Đối với hộ kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán, nộp thuế theo phương pháp ấn định, việc điều tra xác định doanh thu và ấn định số thuế phải nộp thực hiện theo quy trình quản lý thu thuế ban hành kèm theo Quyết định 1345/TCT/QĐ/TCCB ngày 09/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế.
2.2. Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ qua kiểm tra nếu phát hiện có hành vi vi phạm (như nêu ở mục I trên đây) thì tùy tính chất, mức độ vi phạm để xử lý:
+ Nếu vi phạm ở mức độ có thể khắc phục được và không làm sai lệch các căn cứ tính thuế thì nhắc nhở để đối tượng nộp thuế khắc phục, sửa chữa và xử lý phạt vi phạm hành chính.
+ Nếu hành vi vi phạm của cơ sở kinh doanh ở mức độ làm sai lệch căn cứ tính thuế dẫn đến không xác định được hoặc xác định không chính xác các căn cứ để tính thuế thì thực hiện ấn định số thuế phải nộp.
Việc ấn định thuế đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, căn cứ mức độ vi phạm có thể áp dụng ấn định riêng thuế TNDN hoặc ấn định cả thuế GTGT và thuế TNDN; cụ thể:
- Đối với cơ sở kinh doanh đã chấp hành đầy đủ việc bán hàng xuất hóa đơn (phản ánh đúng được doanh thu bán hàng) và mua hàng có hóa đơn đầy đủ thì việc ấn định thuế có thể chỉ áp dụng riêng để thu thuế TNDN.
- Đối với cơ sở kinh doanh không chấp hành việc bán hàng xuất hóa đơn, không kê khai đầy đủ doanh thu bán hàng thì phải ấn định cả số thuế GTGT và thuế TNDN.
Trình tự ấn định thuế phải thực hiện theo các bước:
* Lập biên bản xác định hành vi, mức độ vi phạm của đối tượng nộp thuế;
* Điều tra xác định doanh thu kinh doanh (có thể xác định thông qua việc so sánh với doanh nghiệp cùng ngành nghề có quy mô kinh doanh tương đương).
* Căn cứ kết quả điều tra, áp dụng Biểu tỷ lệ để xác định số thuế phải nộp.
2.3. Các trường hợp đã thực hiện việc ấn định số thuế phải nộp trong kỳ nhưng nếu phát hiện doanh thu kinh doanh thực tế cao hơn mức đã ấn định thì có thể xác định lại số thuế phải nộp đúng với doanh thu thực tế.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần phản ánh kịp thời để kịp thời giải quyết./.
BIỂU TỶ LỆ (%) GTGT VÀ TNCT TÍNH TRÊN DOANH THU
Ban hành kèm theo Quyết định số 40672 QĐ/CT-NV ngày 24/12/2002
NGÀNH NGHỀ |
TL (%) GTGT |
TL (%) TNCT |
GHI CHÚ |
I/ NGÀNH SẢN XUẤT |
|
|
|
1 - Khai thác tài nguyên khoáng sản |
40 |
8 |
|
2 - SX sản phẩm cơ khí |
22 |
8 |
|
Riêng: SX máy móc, công cụ sản xuất |
20 |
7 |
|
3 - Gia công các mặt hàng |
60 |
15 |
|
4 - Sản phẩm hóa chất |
22 |
9 |
|
5 - Sản phẩm sành, sứ, thủy tinh, vật liệu xây dựng |
22 |
9 |
|
6 - Chế biến lâm sản |
25 |
9 |
|
7 - Chế biến lương thực |
25 |
6 |
|
8 - Chế biến thực phẩm |
27 |
9 |
|
9 - Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh, bông băng y tế |
28 |
9 |
|
10 - Giấy và sản phẩm bằng giấy |
20 |
7 |
|
11 - Sản phẩm may mặc cả da và vải giả da |
25 |
9 |
|
12 - Sản xuất, chế biến khác |
30 |
11 |
|
II/ NGÀNH XÂY DỰNG |
|
|
|
1 - Có bao thầu NVL |
35 |
12 |
|
2 - Không bao thầu NVL, hoạt động khác trong XD |
60 |
17 |
|
III/ NGÀNH VẬN TẢI |
|
|
|
1. Vận tải hành khách |
46 |
14 |
|
2. Vận tải hàng hóa |
30 |
10 |
|
IV/ KD ĂN UỐNG |
|
|
|
1 - Ăn uống bình dân |
32 |
16 |
|
2 - Ăn uống cao cấp, đặc sản |
55 |
26 |
|
V/ KD TH. NGHIỆP |
|
|
|
1 - Kinh doanh các mặt hàng |
|
|
|
Trong đó: Bán buôn |
7 |
4 |
|
Bán lẻ |
10 |
5 |
|
Riêng: |
|
|
|
+ Kinh doanh xe máy, vàng, ngoại tệ, đá quý |
2 |
1,5 |
|
+ Kinh doanh ô tô |
7 |
3 |
|
2 - Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng |
0 |
38 |
|
3 - Buôn chuyến |
12 |
6 |
|
VI/ NGÀNH DỊCH VỤ |
|
|
|
1 - Dịch vụ sửa chữa cơ khí |
31 |
10 |
|
2 - Dịch vụ sửa chữa các ngành nghề khác |
31 |
10 |
|
3 - Môi giới |
80 |
40 |
|
4 - Bốc xếp hàng hóa |
47 |
14 |
|
5 - Dịch vụ y tế, văn hóa, TDTT |
47 |
14 |
|
6 - Cho thuê phương tiện vận tải và tài sản khác |
47 |
22 |
|
7 - Cắt tóc, gọi đầu, sơn sửa móng tay, mỹ viện,… |
47 |
14 |
|
8 - May mặc, giặt là, nhuộm quần áo |
47 |
14 |
|
9 - Dịch vụ khác |
47 |
14 |
|
Riêng: |
|
|
|
+ Khách sạn, du lịch, phòng nghỉ |
65 |
25 |
|
+ Cho thuê nhà, cửa hàng |
80 |
45 |
|
+ Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt |
0 |
25 |
|
Quyết định 40672 QĐ/CT-NV năm 2002 ban hành biểu tỷ lệ giá trị gia tăng và thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 40672QĐ/CT-NV |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Phi Vân Tuấn |
Ngày ban hành: | 24/12/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 40672 QĐ/CT-NV năm 2002 ban hành biểu tỷ lệ giá trị gia tăng và thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Chưa có Video