ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2013/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của liên Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh về quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1473/TTr-STC ngày 25/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh như sau:
- Đối với trường hợp sử dụng nước sinh hoạt của đơn vị cung cấp nước sạch mức thu bằng 8% (tám phần trăm) giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch tại địa bàn thu phí.
- Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội; các hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch; hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm: Các xã thuộc miền núi theo quy định vùng sâu, vùng xa của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa và các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về phân loại đô thị) mức thu được xác định bằng 8% (tám phần trăm) giá bán 1m3 (một mét khối) nước sạch trung bình tại xã phường, thị trấn nhân (X) với số người sử dụng nước nhân (X) với số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường, thị trấn.
Các mức thu phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Quy định về mức trích để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh như sau:
a) Mức trích để lại cho cơ quan thu phí:
- Để lại 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch.
- Để lại 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được cho UBND xã, phường, thị trấn.
b) Số tiền phí thu được, đơn vị thu được trích lại theo tỷ lệ trên để trang trải chi phí cho việc tổ chức thu phí theo quy định. Số phí thu được còn lại (sau khi trừ đi phần trăm được trích để lại) đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014. Các nội dung trái với quy định tại Quyết định này đều được bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 40/2013/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 31/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 40/2013/QĐ-UBND quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Chưa có Video