Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 3620/2011/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 18 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH VỊNH HẠ LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí; Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 18/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 3 “Về việc sửa đổi quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh”;

Căn cứ Văn bản số 9196/BTC-CST ngày 13/7/2011 của Bộ Tài chính “V/v phí tham quan danh lam thắng cảnh”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3578/TTr-STC-QLG ngày 16/11/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí tham quan theo tuyến trên Vịnh Hạ Long như phụ lục đính kèm.

Đối với người cao tuổi thực hiện theo Thông tư số 127/2010/TT-BTC ngày 09/9/2011 của Bộ Tài chính “Quy định múc thu phí tham quan di tích văn hoá, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi”: Mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long của người cao tuổi (là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên) bằng 50% mức thu đối với người lớn quy định tại phụ lục của Quyết định này.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí tham quan danh lam thắng cảnh.

- Đối tượng nộp phí: Người tham quan danh lam thắng cảnh có quy định thu phí tại Điều 1.

- Đơn vị thu phí: Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long.

Điều 3. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long.

Ban Quản lý Vịnh Hạ Long (đơn vị thu phí tham quan Vịnh Hạ Long) được trích 45% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí và công tác chuyên môn được giao bao gồm cả việc chi trả tiền hoa hồng bán vé 2% trên tổng doanh số thu bán vé của các đơn vị nhận bán vé tham quan cho Ban Quản lý Vịnh Hạ Long, phí cầu bến 1.000 đồng/vé (không tính các vé bán bổ sung tại các điểm hang, động) và chi trả cho đơn vị kinh doanh bảo hiểm tiền bảo hiểm con người (500 đồng/vé); số thu còn lại 55% được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2011 và thay thế Quyết định số 3719/2007/QĐ-UBND ngày 10/01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 5. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Vịnh Hạ Long, Thủ tưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

PHỤ LỤC:

MỨC PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH VỊNH HẠ LONG
(Kèm theo Quyết định số 3620/2011/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Số TT

Nội dung

Mức phí (đồng/người/lần)

Người lớn

Trẻ em

1

Tuyến 1: Cảng tàu - Công viên Vạn Cảnh

(Thiên Cung, Đầu Gỗ, Hòn Chó Đá, Làng chài Ba Hang - Hang Ba Hang, Hòn Đỉnh Hương, Hòn Trống Mái (Gà chọi), Làng chài Hoa Cương).

 

 

1.1

Tham quan chung tuyến 1

80.000

40.000

-

Thiên Cung - Đầu Gỗ

40.000

20.000

-

Hòn Chó Đá, Làng chài Ba Hang, Hòn Đỉnh Hương, Hòn Trống Mái (Gà chọi), Làng chài Hoa Cương).

40.000

20.000

1.2

Tham quan bổ sung điểm trong tuyến 1 (Tùy theo nhu cầu của khách tham quan)

20.000

10.000

-

Hang Ba Hang

 

 

2

Tuyến 2: Cảng tàu - công viên các hang động

(Bãi tắm Soi Sim, Ti Tốp, hang Sửng Sốt, động Mê Cung, hang Bồ Nâu, hang Luồn, hang Trống, hang Trinh Nữ, hồ Động Tiên).

 

 

2.1

Tham quan chung tuyến 2

90.000

40.000

-

Hang Sửng Sốt

40.000

20.000

-

Ti Tốp (hoặc Soi Sim)

20.000

10.000

-

Động Mê Cung

20.000

10.000

-

Hồ Động Tiên (hoặc hang Trống, hoặc hang Trinh Nữ, hoặc hang Bồ Nâu hoặc hang Luồn)

10.000

Không thu

2.2

Tham quan chung tuyến 2 và nghỉ đêm

130.000

60.000

-

Hang Sửng Sốt

40.000

20.000

-

Ti Tốp (hoặc Soi Sim)

20.000

10.000

-

Động Mê Cung

20.000

10.000

-

Hồ Động Tiên (hoặc hang Trống, hang Trinh Nữ, hoặc hang Bồ Nâu hoặc hang Luồn)

10.000

Không thu

-

Điểm nghỉ đêm: Hòn 690 - Lạch Đầu Xuôi - Hòn Lờm Bò (hoặc hang Trinh Nữ - hang Trống, hoặc hồ Động Tiên - hang Luồn, hoặc hòn 587 hang Lát)

40.000

20.000

2.3

Tham quan bổ sung điểm trong tuyến 2 (Tùy theo nhu cầu của khách tham quan)

 

 

-

Soi Sim

20.000

10.000

-

Hang Bồ Nâu

10.000

Không thu

-

Hang Luồn

10.000

Không thu

-

Hang Trống

10.000

Không thu

-

Hang Trinh Nữ

10.000

Không thu

3

Tuyến 3: Cảng tàu - Trung tâm bảo tồn văn hóa biển

(Làng chài Cửa Vạn, Trung tâm văn hóa làng chài Cửa Vạn, hang Tiên Ông, hồ Ba Hầm, đền Bà Men, Áng Dù, Rừng Trúc)

 

 

3.1

Tham quan chung tuyến 3

60.000

30.000

-

Trung tâm văn hóa làng chài Cửa Vạn, Làng chài Cửa Vạn

20.000

10.000

-

Hang Tiên Ông

20.000

10.000

-

Hồ Ba Hầm

20.000

10.000

3.2

Tham quan chung tuyến 3 và nghỉ đêm

100.000

50.000

-

Trung tâm văn hóa làng chài Cửa Vạn, Làng chài Cửa Vạn

20.000

10.000

-

Hang Tiên Ông

20.000

10.000

-

Hồ Ba Hầm

20.000

10.000

-

Điểm nghỉ đêm trên Vịnh Hồ Ba Hầm hoặc Làng chài Cửa Vạn)

40.000

20.000

4

Tuyến 4: Cảng tàu - Trung tâm Giải trí biển

(Hang Cỏ, Hang Thầy, Cống Đỏ, hang Cạp La, làng chài Vông Viêng, làng chài Cống Đầm, khu sinh thái Tùng Áng - Cống Đỏ, công viên Hòn Xếp)

 

 

4.1

Tham quan chung tuyến 4

60.000

10.000

-

Hang Cỏ

20.000

10.000

-

Hang Thầy

10.000

Không thu

-

Làng chài Vông Viêng

10.000

Không thu

-

Hang Cạp La

10.000

Không thu

-

Làng chài Cống Đầm (khu sinh thái Tùng Áng - Cống Đỏ hoặc Hòn Xếp)

10.000

Không thu

-

Điểm nghỉ đêm Cống Đỏ

40.000

20.000

5

Tuyến 5: Cảng tàu - bến Gia Luận (Cát Bà - Hải Phòng)

40.000

20.000

-

Hòn Chó Đá, làng chài Ba Hang, hòn Đỉnh Hương, hòn Trống Mái (Gà Chọi), làng chài Hoa Cương)

40.000

20.000

Ghi chú:

- Đối với tuyến có điểm nghỉ đêm: Vé tham quan có giá trị một lần trong ngày. Nếu nghỉ đêm một đêm, khách tham quan mua vé thêm cho ngày hôm sau.

- Mức thu phí tham quan chung theo tuyến là tổng mức thu của các điểm tham quan được xác định theo hành trình bắt buộc trên từng tuyến.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 3620/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu: 3620/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
Người ký: Nguyễn Văn Thành
Ngày ban hành: 18/11/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 3620/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [5]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…