BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3390/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2703/QĐ-BCT ngày 03 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa;
Căn cứ Quyết định số 2240/QĐ-BCT ngày 21 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định gia hạn thời hạn điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm thép các-bon cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm, hợp kim hoặc không hợp kim, được cán phẳng, có bề rộng dưới 1.600mm, độ dày từ 0,108mm đến 2,55mm, đã được ủ hoặc chưa được ủ, được phủ hoặc được tráng với chất vô cơ hoặc chưa được phủ hoặc tráng, thuộc các mã HS sau: 7209.16.10; 7209.16.90; 7209.17.10; 7209.17.90; 7209.18.91; 7209.18.99; 7209.26.10; 7209.26.90; 7209.27.10; 7209.27.90; 7209.28.10; 7209.28.90; 7209.90.90; 7211.23.20; 7211.23.30; 7211.23.90; 7211.29.20; 7211.29.30; 7211.29.90; 7225.50.90 có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: AD08) với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP CÁN
NGUỘI (ÉP NGUỘI) DẠNG CUỘN HOẶC TẤM CÓ XUẤT XỨ TỪ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG
HOA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3390/QĐ-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
1. Mô tả hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Sản phẩm thép các-bon cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm, hợp kim hoặc không hợp kim, được cán phẳng, có bề rộng dưới 1.600mm, độ dày từ 0,108mm đến 2,55mm, đã được ủ hoặc chưa được ủ, được phủ hoặc được tráng với chất vô cơ hoặc chưa được phủ hoặc tráng. Mã số hàng hóa (mã HS) hiện hành: 7209.16.10; 7209.16.90; 7209.17.10; 7209.17.90; 7209.18.91; 7209.18.99; 7209.26.10; 7209.26.90; 7209.27.10; 7209.27.90; 7209.28.10; 7209.28.90; 7209.90.90; 7211.23.20; 7211.23.30; 7211.23.90; 7211.29.20; 7211.29.30; 7211.29.90; 7225.50.90.
Thép cán nguội nêu trên nếu thỏa mãn một trong các trường hợp sau không thuộc phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá:
- Thép không gỉ cán nguội;1
- Thép mạ điện silicon (thép mạ kỹ thuật điện);
- Tấm thép đen (tôn đen) cán để tráng thiếc;
- Thép gió;
- Thép lượn sóng;
- Thép cán nguội được sơn phủ.
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
Hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc).
2. Kết luận điều tra cuối cùng
Cơ quan điều tra kết luận rằng có tồn tại: (i) hành vi bán phá giá; (ii) đe dọa gây thiệt hại đáng kể đối với ngành sản xuất trong nước; và (iii) mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa bán phá giá với việc đe dọa gây thiệt hại đáng kể đối với ngành sản xuất trong nước.
Cột 1 |
Cột 2 |
Cột 3 |
Cột 4 |
TT |
Tên nhà sản xuất |
Tên nhà xuất khẩu |
Mức thuế chống bán phá giá chính thức |
1 |
BX Steel Posco Cold Rolled Sheet Co., Ltd. |
- Benxi Iron and Steel (Group) International Economic and Trading Co., Ltd. - Benxi Iron and Steel Hong Kong Limited |
25,22% |
2 |
Bengang Steel Plates Co., Ltd. |
||
3 |
Baoshan Iron & Steel Co., Ltd. |
Baosteel Singapore Pte. Ltd. |
15,50% |
4 |
Wuhan Iron & Steel Co., Ltd. |
||
5 |
Baosteel Zhanjiang Iron & Steel Co., Ltd. |
||
6 |
Shanghai Meishan Iron & Steel Co., Ltd. |
||
7 |
Angang Steel Company Limited |
Angang Group Hong Kong Co., Limited |
15,74% |
8 |
Bazhou Jinshangyi Metal Products Co.,Ltd. |
- |
4,43% |
9 |
Laiwu Steel Yinshan Section Co., Ltd. |
- Qilu Steel Pte. Ltd. - Eldon Development Ltd. |
25,22% |
10 |
SD Steel Rizhao Co., Ltd. |
|
|
11 |
Inner Mongolia Baotou Steel Union Co., Ltd. |
- Baotou Steel (Singapore) Pte. Ltd. - Baotou Steel International Economic and Trading Co., Ltd. - Baogang Zhan Bo International Trade Limited |
15,64% |
12 |
Inner Mongolia Baotou Steel Metal Manufacturing Co., Ltd. |
|
|
13 |
Shougang Jingtang United Iron & Steel Co., Ltd. |
- Shougang Holding Trade (Hong Kong) Limited - China Shougang International Trade & Engineering Corporation |
19,74% |
14 |
Zhangjiagang Yangtze River Cold Rolled Sheet Co., Ltd. |
- Jiangsu Shagang International Trade Co., Ltd. - Xinsha International Pte. Ltd. |
25,22% |
15 |
Rizhao Baohua New Materials Co., Ltd. |
Baohua Steel International Pte Limited |
20,79% |
16 |
Các công ty khác của Trung Quốc |
- |
25,22% |
4. Thời hạn áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức là 05 (năm) năm kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ Công Thương).
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống bán phá giá, Cơ quan hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận của nhà sản xuất và giấy tờ có liên quan khác theo quy định dưới đây. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN;
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu.
Các bước kiểm tra cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá là 25,22%.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc thì không phải nộp thuế chống bán phá giá.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) không xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 2 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 25,22%.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 2 Mục 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 2 hoặc trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 4 Mục 3 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 2 hoặc không trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 25,22%.
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT, Cơ quan điều tra sẽ thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại./.
1 Thép không gỉ cán nguội dạng cuộn hoặc dạng tấm có thể được phân loại theo các mã HS gồm: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90.
THE MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 3390/QD-BCT |
Hanoi, December 21, 2020 |
DECISION
IMPOSITION OF OFFICIAL ANTI-DUMPING DUTIES ON CERTAIN COLD-ROLLED (COLD-REDUCED) STEEL PRODUCTS IN COILS OR PLATES IMPORTED FROM PEOPLE'S REPUBLIC OF CHINA
THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
Pursuant to the Law on Foreign Trade Management No. 05/2017/QH14 dated June 12, 2017;
Pursuant to the Government’s Decree No. 10/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management regarding trade remedies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam;
Pursuant to the Circular No. 37/2019/TT-BCT dated November 29, 2019 of the Minister of Industry and Trade elaborating on trade remedies;
Pursuant to the Decision No. 3752/QD-BCT dated October 02, 2017 of the Minister of Industry and Trade defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Trade Remedies Authority of Vietnam;
...
...
...
Pursuant to Decision No. 2240/QD-BCT dated August 21, 2020 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam issuing decision on extension of duration of anti-dumping duty investigations of certain cold-rolled (cold-reduced) steel products in coils or plates imported from the People's Republic of China;
At the request of the Director of the Trade Remedies Authority of Vietnam;
HEREBY DECIDES:
Article 1. The official anti-dumping duty shall be imposed on certain cold-rolled (cold-reduced) carbon steel products in coils or plates, flat-rolled alloy or non-alloy steel products, of a width of less than 1.600mm and a thickness of 0,108mm or more but not exceeding 2,55mm, annealed or unannealed, coated or plated with inorganic substances, not plated or coated, bearing the following HS codes, 7209.16.10; 7209.16.90; 7209.17.10; 7209.17.90; 7209.18.91; 7209.18.99; 7209.26.10; 7209.26.90; 7209.27.10; 7209.27.90; 7209.28.10; 7209.28.90; 7209.90.90; 7211.23.20; 7211.23.30; 7211.23.90; 7211.29.20; 7211.29.30; 7211.29.90; 7225.50.90, and imported from the People's Republic of China (case: AD08). Further details are provided in the Announcement enclosed herewith.
Article 2. This Decision comes into force 07 days after the day on which it is signed.
Article 3. Chief of the Ministry’s Office, Director of Trade Remedies Authority of Vietnam, and heads of relevant agencies and units are responsible for the implementation of this Decision./.
MINISTER
Tran Tuan Anh
...
...
...
ANNOUNCEMENT
IMPOSITION OF
ANTI-DUMPING DUTIES ON CERTAIN COLD-ROLLED (COLD-REDUCED) STEEL PRODUCTS IN
COILS OR PLATES IMPORTED FROM PEOPLE'S REPUBLIC OF CHINA
(Enclosed with the Decision No. 3390/QD-BCT dated December 21, 2020 of the Minister
of Industry and Trade of Vietnam)
1. Description of goods on which the anti-dumping measure is imposed
Cold-rolled (cold-reduced) carbon steel products in coils or plates, flat-rolled alloy or non-alloy steel products, of a width of less than 1.600mm and a thickness of 0,108mm or more but not exceeding 2,55mm, annealed or unannealed, coated or plated with inorganic substances, not plated or coated. Current HS codes: 7209. 16.10; 7209.16.90; 7209.17.10; 7209.17.90; 7209.18.91; 7209.18.99; 7209.26.10; 7209.26.90; 7209.27.10; 7209.27.90; 7209.28.10; 7209.28.90; 7209.90.90; 7211.23.20; 7211.23.30; 7211.23.90; 7211.29.20; 7211.29.30; 7211.29.90; 7225.50.90.The abovementioned cold-rolled steel products shall be not subject to the anti-dumping measure if they are classified in one of the cases:
- Cold-rolled stainless steel; 1
- Silicon-electrical steel (electro-galvanized steel);
- Tin-mill blackplate;
- High speed steel;
- Corrugated steel;
...
...
...
The Ministry of Industry and Trade of Vietnam may amend and supplement the list of HS codes of goods subject to the official anti-dumping measure in order to ensure its conformity with the description of the goods in question and other changes (if any).
Goods subject to the anti-dumping measure are imported from the People's Republic of China (China).
2. Final determination
In its final determination, the investigating authority has concluded that there are: (i) dumped imports; (ii) threat of material injury to the domestic industry; and (iii) a causal link between the dumped imports and the threat of material injury to the domestic industry.
3. List of manufacturers/exporters subject to the anti-dumping measure and corresponding anti-dumping duties
Column 1
Column 2
Column 3
Column 4
...
...
...
Name of manufacturer
Name of exporter
Official anti-dumping duty rate
1
BX Steel Posco Cold Rolled Sheet Co., Ltd.
- Benxi Iron and Steel (Group) International Economic and Trading Co., Ltd.
- Benxi Iron and Steel Hong Kong Limited
25,22%
2
...
...
...
3
Baoshan Iron & Steel Co., Ltd.
Baosteel Singapore Pte. Ltd.
15,50%
4
Wuhan Iron & Steel Co., Ltd.
5
Baosteel Zhanjiang Iron & Steel Co., Ltd.
6
...
...
...
7
Angang Steel Company Limited
Angang Group Hong Kong Co., Limited
15,74%
8
Bazhou Jinshangyi Metal Products Co.,Ltd.
-
4,43%
9
...
...
...
- Qilu Steel Pte. Ltd.
- Eldon Development Ltd.
25,22%
10
SD Steel Rizhao Co., Ltd.
11
Inner Mongolia Baotou Steel Union Co., Ltd.
- Baotou Steel (Singapore) Pte. Ltd.
...
...
...
- Baogang Zhan Bo International Trade Limited
15,64%
12
Inner Mongolia Baotou Steel Metal Manufacturing Co., Ltd.
13
Shougang Jingtang United Iron & Steel Co., Ltd.
- Shougang Holding Trade (Hong Kong) Limited
- China Shougang International Trade & Engineering Corporation
...
...
...
14
Zhangjiagang Yangtze River Cold Rolled Sheet Co., Ltd.
- Jiangsu Shagang International Trade Co., Ltd.
- Xinsha International Pte. Ltd.
25,22%
15
Rizhao Baohua New Materials Co., Ltd.
Baohua Steel International Pte Limited
20,79%
...
...
...
Other companies of China
-
25,22%
4. Period of validity of the anti-dumping measure
The official anti-dumping duty shall be imposed for a period of 05 (five) years starting from the day on which the Decision on imposition of official anti-dumping duty comes into force (unless changed or extended under a decision issued by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam).
5. Procedures and required documentation for inspection and imposition of the anti-dumping measure
In order to determine whether an imported good is subject to the anti-dumping measure or not, customs authorities shall examine and inspect proofs of origin, manufacturer’s certificate and other relevant documents. A proof of origin may be in the form of:
a) Certificate of Origin (C/O); or
b) Origin declaration which must be conformable with:
...
...
...
- The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership;
- The Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the European Union.
Contents of inspection:
Step 1. Inspect proof of origin
- Case 1: If no proof of origin is presented, the rate of the anti-dumping duty imposed shall be 25,22%.
- Case 2: If a proof of origin issued by a competent authority of a country or territory other than China is presented, the anti-dumping duty shall not be imposed.
- Case 3: If a proof of origin issued by a competent authority of China is presented, guidelines in Step 2 shall apply.
Step 2: Inspect mill-test certificate (original) issued by the manufacturer (hereinafter referred to as “manufacturer’s certificate”)
- Case 1: If: (i) no manufacturer’s certificate is presented or (ii) a manufacturer’s certificate is presented but it does not contain the name of one of the manufacturers specified in Column 2 Section 3 of this Announcement, the rate of the anti-dumping duty imposed shall be 25,22%.
...
...
...
Step 3: Inspect exporter’s name
- Case 1: If the exporter’s name (specified in the sales contract and commercial invoice) coincides with the name of a manufacturer in Column 2 or the name of the corresponding exporter in Column 3, the corresponding duty rate in the same row in Column 4 Section 3 of this Announcement shall be imposed.
- Case 2: If the exporter’s name (specified in the sales contract and commercial invoice) coincides with neither the name of a manufacturer in Column 2 nor the name of the corresponding exporter in the same row in Column 3, the rate of the anti-dumping duty imposed shall be 25,22%.
6. Subsequent procedures
Pursuant to Point b Clause 1 Article 16 of the Circular No. 37/2019/TT-BCT, investigating authorities shall notify the receipt of applications for exemption from anti-dumping duty after the Ministry of Industry and Trade of Vietnam issues the decision to impose trade remedies./.
;
Quyết định 3390/QĐ-BCT năm 2020 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm có xuất xứ từ Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 3390/QĐ-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 21/12/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3390/QĐ-BCT năm 2020 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm có xuất xứ từ Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video