ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3313/2010/QĐ-UBND |
Hạ Long, ngày 09 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 06/8/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá XI - Kỳ họp thứ 20 “Về việc quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt; quy định thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; sửa đổi quy định thu phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để
lại đối với Ban quản lý cửa khẩu Móng Cái và đơn vị thu một số khoản lệ
phí";
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3225/TC-QLG ngày 01/10/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (trừ thành phố Hạ long, thị xã Cẩm Phả) như sau:
1.1. Mức thu:
TT |
Nhóm đối tượng thu phí |
Tỷ lệ thu phí (%) |
1 |
Đối với các hộ dân |
6% |
2 |
Đối với cơ quan hành chính, sự nghiệp; Tổ chức kinh tế, xã hội; Trường học; Bệnh viện; Cơ sở sản xuất; Công trình xây dựng cơ bản và các đối tượng sản xuất vật chất khác; nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ và điểm du lịch ... |
7% |
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính theo tỷ lệ % trên hoá đơn thu tiền nước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
1.2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí:
a) Đối tượng chịu phí, nộp phí:
- Đối tượng chịu phí là nước thải sinh hoạt.
- Đối tượng nộp phí là các hộ gia đình, cơ quan, đơn vị, tổ chức đóng trên địa bàn tỉnh (trừ thành phố Hạ Long, thị xã Cẩm Phả) sử dụng nước sạch do Công ty thi công và cấp nước Quảng Ninh và các đơn vị có hệ thống cấp nước sạch.
Riêng đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp, cơ sở chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản... sau khi ký hợp đồng với Sở Tài nguyên và Môi trường nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thì không thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt quy định tại Quyết định này.
b) Đơn vị thu phí, tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu phí:
- Đơn vị thu phí: Các đơn vị cung cấp nước sạch có trách nhiệm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo mức phí quy định tại Điều 1 trên cùng với việc thu tiền sử dụng nước sạch hàng tháng của các hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, đơn vị.
- Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu phí: Đơn vị thu phí được trích để lại 10% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí, số còn lại 90% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2010. Bãi bỏ Quyết định số 3362/2006/QĐ-UBND ngày 30/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch Quảng Ninh, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
Quyết định 3313/2010/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu: | 3313/2010/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Nhữ Thị Hồng Liên |
Ngày ban hành: | 09/11/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3313/2010/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Chưa có Video