ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2009/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 06 tháng 5 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ TỐI THIỂU DÙNG LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ TRUY THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE Ô TÔ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế Giá trị giá tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật
Thuế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật Thuế
Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật Quản lý thuế
số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ
phí Trước bạ và Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của
Chính phủ về lệ phí Trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005; Thông tư số
02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 và Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15
tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật
về lệ phí Trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe
hai bánh gắn máy; Thông tư số 69/2002/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm
2002 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của liên ngành Sở Tài chính - Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình
số 969/LN/STC-CT ngày 28 tháng 4 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh giá tối thiểu xe ô tô vào Phụ lục I kèm theo Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa một số loại xe ô tô như sau:
Số TT |
Số loại |
Kiểu xe |
Giá trước khi điều chỉnh (VND) |
Giá xe mới (VNĐ) |
1 |
Ford FOCUS DB3 QQDD MT |
Ô tô con 5 chỗ ngồi, động cơ xăng 1,8L, hộp số cơ khí, 4 cửa |
498.351.000 |
441.043.000 |
2 |
Ford FOCUS DA3 AODB AT |
Ô tô con 5 chỗ ngồi, động cơ xăng 2,0L, hộp số tự động, 5 cửa |
636.490.000 |
625.996.000 |
3 |
Ford Everest UW 152-2 |
Ô tô con 7 chỗ ngồi, động cơ dầu 2,5L, một cầu, hộp số cơ khí |
563.049.000 |
656.229.000 |
4 |
Ford Everest UW 151-7 |
Ô tô con 7 chỗ ngồi, động cơ dầu 2,5L, một cầu, hộp số tự động |
603.267.000 |
707.803.000 |
5 |
Ford Everest UW 852-2 |
Ô tô con 7 chỗ ngồi, động cơ dầu 2,5L, hai cầu, hộp số cơ khí |
699.440.000 |
816.285.000 |
6 |
Ford TRANSIT FAC6 PHFA |
Ô tô tải VAN, 3 chỗ ngồi, máy dầu |
454.636.000 |
497.952.000 |
7 |
Ford TRANSIT FAC6 SWFA |
Ô tô tải VAN, 3 chỗ ngồi, máy dầu |
445.893.000 |
489.060.000 |
8 |
Ford ESCAPE EV24 |
Ô tô con 5 chỗ ngồi, động cơ xăng 2,3L, hộp số tự động, hai cầu, XLT |
680.205.000 |
652.672.000 |
9 |
Ford ESCAPE EV65 |
Ô tô con 5 chỗ ngồi, động cơ xăng 2,3L, hộp số tự động, một cầu, XLS |
613.758.000 |
585.093.000 |
10 |
Mitsubishi Triton GLS A/T |
Xe ô tô tải (pick-up cabin kép) hiệu Mitsubishi Triton GLS (KB4TGJRXZL) |
548.992.000 |
535.920.000 |
11 |
Mitsubishi Triton GLS M/T |
Xe ô tô tải (pick-up cabin kép) hiệu Mitsubishi Triton GLS (KB4TGJNXZL) |
535.920.000 |
519.114.000 |
12 |
Mitsubishi Triton GLX |
Xe ô tô tải (pick-up cabin kép) hiệu Mitsubishi Triton GLX (KA4THJNUZL) |
500.441.000 |
478.033.000 |
13 |
DONGFENG LZ3260M |
Ô tô tải tự đỗ DONGFENG LZ3260M, trọng tải 14,87 tấn, Trung Quốc sản xuất. |
|
585.000.000 |
14 |
TOYOTA COROLLA XLL |
Ô tô con 5 chỗ Toyota Corolla XLL, dung tích xilanh 1,598 cm3, Nhật sản xuất |
|
500.000.000 |
15 |
SSANGYONG REXTON II |
Ô tô 5 chỗ, chuyên dùng chở tiền SSANGYONG REXTON II, tải trọng 0,35 tấn, Hàn Quốc sản xuất |
|
679.208.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 31/2009/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Thị Thu Hằng |
Ngày ban hành: | 06/05/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 31/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Chưa có Video