UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2008/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 28 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, PHÍ THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU, LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 31/10/2006 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí, lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2002/TT-BTC; số 67/2008/TT-BTC ngày 16/10/2008 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP; số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 về việc hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 246/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh về quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 351/TT-STC ngày 31/10/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí thẩm định kết quả đấu thầu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh như sau:
1. Mức thu:
- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: các loại cát (không phải là cát thuỷ tinh, cát vàng) 2.000đ/m3; đất sét làm gạch, ngói: 1.500đ/m3; đất khác (không phải là đất làm cao lanh, thạch cao) 500đ/m3; than đá 6.000đ/tấn; than bùn 2.000đ/tấn; các loại than khác 4.000đ/tấn; nước khoáng thiên nhiên 2.000đ/m3.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh:
+ Thu 30.000đ/lần cấp đối với hỗ trợ kinh doanh cá thể.
+ Thu 100.000đ/lần cấp đối với các loại hình sau đây do UBND huyện, thị xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: hợp tác xã; cơ sở giáo dục đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hoá thông tin; doanh nghiệp tư nhân; công ty hợp doanh.
+ Thu 200.000đ/lần cấp đối với các loại hình sau đây do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã; cơ sở giáo dục đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hoá thông tin; Công ty cổ phần, Công ty TNHH; doanh nghiệp Nhà nước.
+ Thu 20.000đ/lần cấp chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc cho văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
+ Thu 2.000đ/bản đối với cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh.
+ Thu 10.000đ/lần cấp về cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
- Phí thẩm định kết quả đấu thầu: thu 0,01% giá trị gói thầu nhưng không ít hơn 500.000đ (năm trăm nghìn đồng) và không quá 30.000.000đ (ba mươi triệu đồng) một gói thầu.
2. Quản lý sử dụng:
- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản: nộp 100% vào ngân sách Nhà nước.
- Phí thẩm định kết quả đấu thầu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: nộp 20% vào ngân sách Nhà nước; để lại 80% cho cơ quan trực tiếp thu để mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác, chi làm ngoài giờ cho cán bộ nhân viên trực tiếp thu.
Điều 2.
- Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
- Sở Tài chính căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và Điều 1 quyết định này hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí thẩm định kết quả đấu thầu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
Số hiệu: | 31/2008/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký: | Nguyễn Bật Khách |
Ngày ban hành: | 28/12/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí thẩm định kết quả đấu thầu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
Chưa có Video