ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 302/2011/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 25 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN NƯỚC, MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ LẤY NƯỚC, DANH MỤC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP TƯỚI VÀ VỊ TRÍ CỐNG ĐẦU KÊNH ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Can cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH 10
ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi, Nghị
định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 119/TTr-SNN
ngày 18/02/2011, Báo cáo Thẩm định số 232/BC-STP ngày 01/12/2010 của Sở Tư pháp
tỉnh Bắc Kạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu tiền nước, mức trần phí dịch vụ lấy nước, danh mục công trình, biện pháp tưới và vị trí cống đầu kênh đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Mức thu tiền đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực quy định tại tiết 5, 7, 8 điểm d, khoản 1, Điều 19 Nghị định số 143/2003/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 1, Điều 1 Nghị định 115/2008/NĐ-CP như sau:
1.1. Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi: 8% sản lượng;
1.2. Nuôi cá bè: 8% sản lượng;
1.3. Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả nhà hàng): 12% tổng doanh thu.
2. Danh mục công trình, biện pháp tưới và vị trí cống đầu kênh đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo biểu chi tiết đính kèm.
Điều 3. Mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước quy định tại khoản 3, Điều 1 quy định bằng 1/3 biểu mức thu thuỷ lợi phí quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 19 Nghị định số 143/2003/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 115/2008/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ban hành.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 302/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền nước, mức trần phí dịch vụ lấy nước, danh mục công trình, biện pháp tưới và vị trí cống đầu kênh đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu: | 302/2011/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Hoàng Ngọc Đường |
Ngày ban hành: | 25/02/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 302/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền nước, mức trần phí dịch vụ lấy nước, danh mục công trình, biện pháp tưới và vị trí cống đầu kênh đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Chưa có Video