TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2993/QĐ-CT-THNVDT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE GẮN MÁY
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia
tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 314 TC/QĐ-TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành
lập Cục thuế Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 đã được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/05/2003 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống
thất thu thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt
động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ Quyết định số 5753/QĐ-UB ngày 03/10/2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà
Nội về việc “Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế Thành phố Hà Nội ký ban hành Bảng
giá tối thiểu các loại tài sản: Phương tiện vận tải, súng săn, súng thể thao để
tính Lệ phí trước bạ và áp dụng Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ tài sản
là ô tô, xe gắn máy để ấn định tính thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh
nghiệp cho các đối tượng kinh doanh xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn Thành phố
Hà Nội”;
Căn cứ công văn số 0503/08/CV-YMVN ngày 05/03/2008 của công ty TNHH YAMAHA MOTOR
Việt Nam, công văn số 33/CV-XN ngày 04/03/2008 của Chi nhánh công ty cổ phần
TRAENCO, Xí nghiệp ô tô TRAENCO về việc thông báo giá bán xe;
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Bảng giá tối thiểu các loại xe gắn máy tại các Quyết định trước đây của Cục Thuế Thành phố Hà Nội như sau:
(Đơn vị: Triệu đồng)
STT |
Loại xe |
Giá xe mới |
|
PHẦN II |
|
|
CÁC LOẠI XE MÔ TÔ SẢN XUẤT TỪ NĂM 1996 VỀ SAU |
|
|
CHƯƠNG VI: XE DO VIỆT NAM SẢN XUẤT, LẮP RÁP |
|
|
C. HÃNG YAMAHA |
|
1 |
Mio Ultimo 23B1 |
18,0 |
2 |
Mio Maximo 23B2 |
20,0 |
3 |
Mio Ultimo 23B3 |
20,0 |
|
E. XE VIỆT NAM |
|
1 |
TEAM SYM 110 |
4,0 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu Lệ phí trước bạ, ấn định thuế GTGT, TNDN qua giá bán đối với các doanh nghiệp kinh doanh bán xe máy ghi trên hóa đơn thấp hơn giá thị trường (từ ngày 01/03/2008 đối với xe do Công ty TNHH YAMAHA MOTOR Việt Nam, ngày 03/12/2008 đối với xe do Chi nhánh công ty cổ phần TRAENCO, Xí nghiệp ô tô TRAENCO theo thông báo của hãng sản xuất) và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng kiểm tra thuế thuộc Văn phòng Cục Thuế, các Chi cục thuế Quận, Huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CỤC TRƯỞNG |
Quyết định 2993/QĐ-CT-THNVDT năm 2008 bổ sung, điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe gắn máy do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 2993/QĐ-CT-THNVDT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Phi Vân Tuấn |
Ngày ban hành: | 14/03/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2993/QĐ-CT-THNVDT năm 2008 bổ sung, điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe gắn máy do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Chưa có Video