ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2009/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH.K10 ngày 28 tháng 8 năm
2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 168/2008/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Đối tượng thu phí
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất.
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đo đạc để thực hiện các quyền của người sử dụng đất, đo đạc theo yêu cầu của Tòa án, cơ quan thi hành án để phục vụ cho công tác xét xử, thi hành án.
2. Mức thu phí
a) Đối với khu vực đô thị (bao gồm các phường thuộc thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các thị trấn thuộc huyện):
STT |
Diện tích (m2) |
Đơn giá (đồng/m2) |
1 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 200 m2 |
1.000 |
2 |
Trên 200 m2 đến 2.000 m2 |
450 |
3 |
Trên 2.000 m2 đến 5.000 m2 |
300 |
4 |
Trên 5.000 m2 đến 10.000 m2 |
150 |
5 |
Trên 10.000 m2 đến 20.000 m2 |
70 |
6 |
Trên 20.000 m2 |
50 |
b) Đối với khu vực nông thôn (bao gồm các xã thuộc các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công):
STT |
Diện tích (m2) |
Đơn giá (đồng/m2) |
1 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 200 m2 |
1.000 |
2 |
Trên 200 m2 đến 2.000 m2 |
300 |
3 |
Trên 2.000 m2 đến 5.000 m2 |
150 |
4 |
Trên 5.000 m2 đến 10.000 m2 |
50 |
5 |
Trên 10.000 m2 đến 20.000 m2 |
30 |
6 |
Trên 20.000 m2 |
20 |
c) Đối với các trường hợp đo đạc để phục vụ cho công tác xét xử, thi hành án của Tòa án và cơ quan thi hành án, mức thu phí đo đạc áp dụng theo mức thu được quy định tại điểm a hoặc b khoản 2 Điều 1 của Quyết định này, nhưng mức thu tối đa không vượt quá 600.000 đồng cho một trường hợp.
Về phương pháp tính phí đo đạc: áp dụng phương pháp lũy tiến từng phần.
3. Quản lý và sử dụng tiền thu phí
a) Quản lý và sử dụng nguồn thu.
Cơ quan thu phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn thu theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và các quy định hiện hành của Nhà nước về phí và lệ phí.
b) Chứng từ thu phí.
Tổ chức thu phí lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu: | 28/2009/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Phòng |
Ngày ban hành: | 10/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Chưa có Video