BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2482/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2014 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này mười hai (12) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính, Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2482/QĐ-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Tổng cục Thuế … B. Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế |
|||
1 |
Đăng ký số lượng, loại tem dự kiến sử dụng. |
Thuế |
Cục Thuế |
2 |
Mua tem rượu của cơ quan Thuế |
Thuế |
Cục Thuế |
3 |
Báo cáo tình hình sử dụng tem rượu |
Thuế |
Cục Thuế |
4 |
Quyết toán tem khi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu ngừng sản xuất, giải thể, phá sản; chia, tách, sáp nhập |
Thuế |
Cục Thuế |
5 |
Báo cáo mất tem rượu. |
Thuế |
Cục Thuế |
6 |
Hủy tem rượu. |
Thuế |
Cục Thuế |
C. Thủ tục hành chính cấp Chi cục Thuế |
|||
1 |
Đăng ký số lượng, loại tem dự kiến sử dụng. |
Thuế |
Chi cục Thuế |
2 |
Mua tem rượu của cơ quan Thuế |
Thuế |
Chi cục Thuế |
3 |
Báo cáo tình hình sử dụng tem rượu |
Thuế |
Chi cục Thuế |
4 |
Quyết toán tem khi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu ngừng sản xuất, giải thể, phá sản; chia, tách, sáp nhập |
Thuế |
Chi cục Thuế |
5 |
Báo cáo mất tem rượu. |
Thuế |
Chi cục Thuế |
6 |
Hủy tem rượu. |
Thuế |
Chi cục Thuế |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp Tổng cục Thuế
…
B. Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế
1. Đăng ký số lượng, loại tem dự kiến sử dụng
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu trong nước lập kế hoạch tem rượu theo Mẫu số 04, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 160/2013/TT-BTC và gửi đến cơ quan Thuế chậm nhất là ngày 30 tháng 11 của năm liền trước năm kế hoạch.
Trường hợp trong năm kế hoạch có sự thay đổi về nhu cầu mua tem, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu trong nước đăng ký điều chỉnh số lượng tem cần mua thêm của năm kế hoạch theo Mẫu số 05, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính và gửi đến cơ quan Thuế trước ngày đề nghị mua tem ít nhất mười (10) ngày làm việc.
Trường hợp kết thúc năm kế hoạch mà doanh nghiệp không sử dụng hết số lượng tem đã mua thì số lượng tem còn lại được tiếp tục sử dụng cho năm tiếp theo.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi tới cơ quan Thuế theo một trong các cách sau đây:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế.
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Kế hoạch mua tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước theo Mẫu số 04, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
++ Kế hoạch mua bổ sung tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước theo Mẫu số 05, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế quản lý trực tiếp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Thuế không phải trả kết quả.
- Lệ phí (nếu có): không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 04, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC - Kế hoạch mua tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước.
- Mẫu số 05, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC - Kế hoạch mua bổ sung tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 160/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 14/11/2013 hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.
Mẫu biểu đính kèm:
Mẫu số 04: Kế hoạch mua tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
........, ngày...... tháng....... năm......
KẾ HOẠCH MUA TEM RƯỢU SẢN XUẤT TIÊU THỤ TRONG NƯỚC
Năm………
Kính gửi: ............................................................... (1)
Tên tổ chức, cá nhân:...........................................................................................
Mã số thuế:………………………………………………………………………………
Ðịa chỉ:……………………………………………………………………………………
STT |
Ký hiệu mẫu tem |
Tên tem rượu |
Đơn vị tính |
Số lượng sử dụng năm trước |
Số lượng tồn đầu năm |
Số lượng nhận 10 tháng đầu năm |
Ước nhận cả năm |
Số lượng sử dụng 10 tháng đầu năm |
Ước số lượng sử dụng cả năm |
Ước số lượng tồn cuối năm |
KH mua năm … |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=6+8-10 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch sử dụng năm sau (cột 12) đã trừ ước số lượng tồn cuối năm |
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
Mẫu số 05: Kế hoạch mua bổ sung tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
........, ngày...... tháng....... năm......
KẾ HOẠCH MUA BỔ SUNG TEM RƯỢU SẢN XUẤT TIÊU THỤ TRONG NƯỚC
Năm………
Kính gửi: ............................................................... (1)
Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................
Mã số thuế:………………………………………………………………………………
Ðịa chỉ:…………………………………………………………………………………..
STT |
Ký hiệu mẫu tem |
Tên tem rượu |
Đơn vị tính |
Số lượng sử dụng năm trước |
Số lượng tồn đầu năm |
Số lượng đã đăng ký nhận trong năm theo KH |
Số lượng đã nhận … tháng đầu năm |
Ước số lượng nhận cả năm |
KH mua bổ sung trong năm …. |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=9-7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước nộp hồ sơ đề nghị mua tem rượu và gửi đến cơ quan Thuế quản lý trực tiếp.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi tới cơ quan Thuế theo một trong các cách sau đây:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế.
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn đề nghị mua tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước (Mẫu số 01, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính);
++ Bản sao có chứng thực Giấy phép sản xuất rượu được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (khi nhận tem lần đầu);
++ Giấy giới thiệu của doanh nghiệp;
++ Giấy chứng minh nhân dân của người trực tiếp đến mua tem còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về giấy chứng minh nhân dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế quản lý trực tiếp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: số lượng tem được mua theo quy định.
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị mua tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước theo Mẫu số 01, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Tổ chức, cá nhân có Giấy phép sản xuất rượu.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 160/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 14/11/2013 hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.
- Mẫu biểu đính kèm:
Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị sản xuất rượu |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
........, ngày...... tháng....... năm...... |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MUA TEM RƯỢU
SẢN XUẤT TIÊU THỤ TRONG NƯỚC
Kính gửi: ............................................................... (1)
Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................
Mã số thuế: ..................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:................................... Fax:.....................
Giấy phép sản xuất rượu:.............................................................................
Tên người nhận tem rượu(2):.........................................................................
Số CMND:...........................Ngày cấp................... Nơi cấp.........................
Đề nghị mua tem rượu như sau:
STT |
Ký hiệu mẫu tem |
Tên tem rượu |
Đơn vị tính |
Số lượng tem tồn |
Số lượng tem đăng ký nhận |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
tem |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý, sử dụng tem rượu theo đúng quy định./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
(2) Trường hợp ủy quyền cho người khác nhận tem rượu phải có giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân có Giấy phép sản xuất rượu.
3. Báo cáo tình hình sử dụng tem rượu.
- Trình tự thực hiện:
Hàng quý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước sử dụng tem rượu lập Báo cáo tình hình sử dụng tem rượu và gửi cơ quan Thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi tới cơ quan Thuế theo một trong các cách sau đây:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế.
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
Báo cáo sử dụng tem rượu theo Mẫu số 06, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế quản lý trực tiếp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Thuế không phải trả kết quả.
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Báo cáo sử dụng tem rượu theo Mẫu số 06, Phụ lục 3 ban hành kèm theo số Thông tư 160/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 160/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 14/11/2013 hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.
- Mẫu biểu đính kèm:
Mẫu số 06: Báo cáo sử dụng tem rượu (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
……., ngày……… tháng……… năm………
BÁO CÁO
Sử dụng tem rượu
Quý.... năm....
Kính gửi: ............................................................... (1)
Tên tổ chức, cá nhân:…………………………………………………………………....
Mã số thuế:………………………………………………………………………………
Ðịa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Đơn vị tính: số
STT |
Ký hiệu mẫu |
Tên tem |
Ký hiệu |
Số
tồn đầu kỳ, mua |
Số sử dụng, mất, hủy trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
|||||||||||||
Tổng số |
Số tồn đầu kỳ |
Số mua trong kỳ |
Tổng số sử dụng, mất, hủy |
Trong đó |
|||||||||||||||
Số lượng đã sử dụng |
Mất |
Hủy |
|||||||||||||||||
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Cộng |
Số
|
Số |
Số
|
Số |
Từ số |
Đến số |
Số
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Người
lập biểu |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ khi ngừng sản xuất, giải thể, phá sản; chia tách, sáp nhập trong nước lập báo cáo tình hình sử dụng tem rượu gửi tới cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng với thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi tới cơ quan Thuế theo một trong các cách sau đây:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế.
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
Báo cáo sử dụng tem rượu theo Mẫu số 06, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế quản lý trực tiếp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan Thuế quản lý trực tiếp đối với trường hợp tổ chức, cá nhân sau sáp nhập được sử dụng số tem tồn (nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng).
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan Thuế quản lý trực tiếp đối với trường hợp tổ chức, cá nhân sau chia tách được sử dụng số tem tồn (nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng).
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Báo cáo sử dụng tem rượu theo Mẫu số 06, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 160/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 14/11/2013 hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.
- Mẫu biểu đính kèm:
Mẫu số 06: Báo cáo sử dụng tem rượu (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
……., ngày……… tháng……… năm………
BÁO CÁO
Sử dụng tem rượu
Quý.... năm....
Kính gửi: ............................................................... (1)
Tên tổ chức, cá nhân:…………………………………………………………………....
Mã số thuế:………………………………………………………………………………
Ðịa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Đơn vị tính: số
STT |
Ký hiệu mẫu |
Tên tem |
Ký hiệu |
Số
tồn đầu kỳ, mua |
Số sử dụng, mất, hủy trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
|||||||||||||
Tổng số |
Số tồn đầu kỳ |
Số mua trong kỳ |
Tổng số sử dụng, mất, hủy |
Trong đó |
|||||||||||||||
Số lượng đã sử dụng |
Mất |
Hủy |
|||||||||||||||||
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Cộng |
Số
|
Số |
Số
|
Số |
Từ số |
Đến số |
Số
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Người
lập biểu |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước lập báo cáo về việc mất tem rượu và gửi đến cơ quan Thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày phát hiện việc mất tem.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi tới cơ quan Thuế theo một trong các cách sau đây:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế.
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
Báo cáo mất tem rượu theo Mẫu số 03, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 160/2013/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu trong nước
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế quản lý trực tiếp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Thuế không phải trả kết quả.
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Báo cáo mất tem rượu theo Mẫu số 03, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 160/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 14/11/2013 hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.
- Mẫu biểu đính kèm:
Mẫu số 03: Báo cáo mất tem rượu (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
........, ngày...... tháng....... năm......
BÁO CÁO
Mất tem rượu
Kính gửi: ............................................................... (1)
Tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................................
Mã số thuế:………………………………………………………………………………
Ðịa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Ngày........tháng........năm............. (tổ chức, cá nhân) phát hiện bị mất tem rượu như sau:
STT |
Ký hiệu mẫu |
Tên tem rượu |
Ký hiệu |
Từ số… đến số… |
Số lượng |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do mất tem rượu: .......................................................................................
Nay đơn vị báo cáo với ………………………. để phối hợp truy tìm, ngăn chặn lợi dụng và thông báo số tem rượu trên không còn giá trị sử dụng.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
- Trình tự thực hiện:
Các tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước có tem rượu hư hỏng (rách, hỏng...), tem không có nhu cầu sử dụng lập văn bản kèm Bảng kê chi tiết đăng ký hủy gửi cơ quan Thuế quản lý trực tiếp. Khi nhận được văn bản chấp thuận của Cục trưởng Cục Thuế, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thực hiện hủy tại đơn vị; tổ chức, cá nhân lập thông báo kết quả hủy tem rượu (Mẫu số 02, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC) và gửi đến Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày thực hiện hủy.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi tới cơ quan Thuế theo một trong các cách sau đây:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế.
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Văn bản đăng ký hủy kèm Bảng kê chi tiết khi đăng ký hủy tem rượu với cơ quan Thuế.
++ Thông báo kết quả hủy theo Mẫu số 02, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC sau khi đã hủy theo sự chấp thuận của cơ quan Thuế.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Cục trưởng Cục Thuế ra văn bản chấp thuận cho hủy tại đơn vị sau khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu trong nước
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế quản lý trực tiếp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận cho hủy tại đơn vị của Cục trưởng Cục Thuế.
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Thông báo kết quả hủy theo Mẫu số 02, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu chỉ được hủy tem rượu sau khi có văn bản chấp thuận cho hủy tại đơn vị của Cục trưởng Cục Thuế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 160/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 14/11/2013 hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.
- Mẫu biểu đính kèm:
Mẫu số 02: Thông báo kết quả hủy tem rượu (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
........, ngày...... tháng....... năm......
THÔNG BÁO
Kết quả hủy tem rượu
Kính gửi: ............................................................... (1)
Tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................................
Mã số thuế:………………………………………………………………………………
Ðịa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Phương pháp hủy tem rượu:…………………………………………………………….
Ngày……tháng……năm……, (tổ chức, cá nhân) thông báo hủy tem rượu như sau:
STT |
Ký hiệu mẫu |
Tên tem rượu |
Ký hiệu |
Từ số |
Ðến số |
Số lượng |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
C. Thủ tục hành chính cấp Chi cục Thuế.
1. Đăng ký số lượng, loại tem dự kiến sử dụng
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu trong nước lập kế hoạch tem rượu theo Mẫu số 04, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC và gửi đến cơ quan Thuế chậm nhất là ngày 30 tháng 11 của năm liền trước năm kế hoạch.
Trường hợp trong năm kế hoạch có sự thay đổi về nhu cầu mua tem, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu trong nước đăng ký điều chỉnh số lượng tem cần mua thêm của năm kế hoạch theo Mẫu số 05, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính và gửi đến cơ quan Thuế trước ngày đề nghị mua tem ít nhất mười (10) ngày làm việc.
Trường hợp kết thúc năm kế hoạch mà doanh nghiệp không sử dụng hết số lượng tem đã mua thì số lượng tem còn lại được tiếp tục sử dụng cho năm tiếp theo.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi tới cơ quan Thuế theo một trong các cách sau đây:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế.
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Kế hoạch mua tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước theo Mẫu số 04, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
++ Kế hoạch mua bổ sung tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước theo Mẫu số 05, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Thuế không phải trả kết quả.
- Lệ phí (nếu có): không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 04, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC - Kế hoạch mua tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước.
- Mẫu số 05, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC - Kế hoạch mua bổ sung tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 160/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 14/11/2013 hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.
- Mẫu biểu đính kèm:
Mẫu số 04: Kế hoạch mua tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
........, ngày...... tháng....... năm......
KẾ HOẠCH MUA TEM RƯỢU SẢN XUẤT TIÊU THỤ TRONG NƯỚC
Năm………
Kính gửi: ................................................................ (1)
Tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................................
Mã số thuế:………………………………………………………………………………
Ðịa chỉ:…………………………………………………………………………………..
STT |
Ký hiệu mẫu tem |
Tên tem rượu |
Đơn vị tính |
Số lượng sử dụng năm trước |
Số lượng tồn đầu năm |
Số lượng nhận 10 tháng đầu năm |
Ước nhận cả năm |
Số lượng sử dụng 10 tháng đầu năm |
Ước số lượng sử dụng cả năm |
Ước số lượng tồn cuối năm |
KH mua năm … |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=6+8-10 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch sử dụng năm sau (cột 12) đã trừ ước số lượng tồn cuối năm |
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
Mẫu số 05: Kế hoạch mua bổ sung tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
........, ngày...... tháng....... năm......
KẾ HOẠCH MUA BỔ SUNG TEM RƯỢU SẢN XUẤT TIÊU THỤ TRONG NƯỚC
Năm………
Kính gửi: ................................................................ (1)
Tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................................
Mã số thuế:………………………………………………………………………………
Ðịa chỉ:…………………………………………………………………………………..
STT |
Ký hiệu mẫu tem |
Tên tem rượu |
Đơn vị tính |
Số lượng sử dụng năm trước |
Số lượng tồn đầu năm |
Số lượng đã đăng ký nhận trong năm theo KH |
Số lượng đã nhận … tháng đầu năm |
Ước số lượng nhận cả năm |
KH mua bổ sung trong năm …. |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=9-7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước nộp hồ sơ đề nghị mua tem rượu và gửi đến cơ quan Thuế quản lý trực tiếp.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi tới cơ quan Thuế theo một trong các cách sau đây:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế.
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Đơn đề nghị mua tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước (Mẫu số 01, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính);
++ Bản sao có chứng thực Giấy phép sản xuất rượu được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (khi nhận tem lần đầu);
++ Giấy giới thiệu của doanh nghiệp;
++ Giấy chứng minh nhân dân của người trực tiếp đến mua tem còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về giấy chứng minh nhân dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Số lượng tem được mua theo quy định.
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị mua tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước theo Mẫu số 01, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Tổ chức, cá nhân có Giấy phép sản xuất rượu.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 160/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 14/11/2013 hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.
Mẫu biểu đính kèm:
Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp tem rượu sản xuất tiêu thụ trong nước (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị sản xuất rượu |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
........, ngày...... tháng....... năm...... |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MUA TEM RƯỢU
SẢN XUẤT TIÊU THỤ TRONG NƯỚC
Kính gửi: ................................................................ (1)
Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................
Mã số thuế: ..................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:................................... Fax:.....................
Giấy phép sản xuất rượu:.............................................................................
Tên người nhận tem rượu(2):.........................................................................
Số CMND:...........................Ngày cấp................... Nơi cấp.........................
Đề nghị mua tem rượu như sau:
STT |
Ký hiệu mẫu tem |
Tên tem rượu |
Đơn vị tính |
Số lượng tem tồn |
Số lượng tem đăng ký nhận |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
tem |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý, sử dụng tem rượu theo đúng quy định./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
(2) Trường hợp ủy quyền cho người khác nhận tem rượu phải có giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân có Giấy phép sản xuất rượu.
3. Báo cáo tình hình sử dụng tem rượu.
- Trình tự thực hiện:
Hàng quý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước sử dụng tem rượu lập Báo cáo tình hình sử dụng tem rượu và gửi cơ quan Thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi tới cơ quan Thuế theo một trong các cách sau đây:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế.
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
Báo cáo sử dụng tem rượu theo Mẫu số 06, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Thuế không phải trả kết quả.
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Báo cáo sử dụng tem rượu theo Mẫu số 06, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 160/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 14/11/2013 hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.
- Mẫu biểu đính kèm:
Mẫu số 06: Báo cáo sử dụng tem rượu (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
……., ngày……… tháng……… năm………
BÁO CÁO
Sử dụng tem rượu
Quý.... năm....
Kính gửi: ................................................................ (1)
Tên tổ chức, cá nhân:…………………………………………………………………....
Mã số thuế:………………………………………………………………………………
Ðịa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Đơn vị tính: số
STT |
Ký hiệu mẫu |
Tên tem |
Ký hiệu |
Số
tồn đầu kỳ, mua |
Số sử dụng, mất, hủy trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
|||||||||||||
Tổng số |
Số tồn đầu kỳ |
Số mua trong kỳ |
Tổng số sử dụng, mất, hủy |
Trong đó |
|||||||||||||||
Số lượng đã sử dụng |
Mất |
Hủy |
|||||||||||||||||
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Cộng |
Số lượng |
Số |
Số lượng |
Số |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Người
lập biểu |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ khi ngừng sản xuất, giải thể, phá sản; chia tách, sáp nhập trong nước lập báo cáo tình hình sử dụng tem rượu gửi tới cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng với thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi tới cơ quan Thuế theo một trong các cách sau đây:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế.
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
Báo cáo sử dụng tem rượu theo Mẫu số 06, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan Thuế quản lý trực tiếp đối với trường hợp tổ chức, cá nhân sau sáp nhập được sử dụng số tem tồn (nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng).
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan Thuế quản lý trực tiếp đối với trường hợp tổ chức, cá nhân sau chia tách được sử dụng số tem tồn (nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng).
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Báo cáo sử dụng tem rượu theo Mẫu số 06, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 160/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 14/11/2013 hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.
- Mẫu biểu đính kèm:
Mẫu số 06: Báo cáo sử dụng tem rượu (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
……., ngày……… tháng……… năm………
BÁO CÁO
Sử dụng tem rượu
Quý.... năm....
Kính gửi: ................................................................ (1)
Tên tổ chức, cá nhân:…………………………………………………………………....
Mã số thuế:………………………………………………………………………………
Ðịa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Đơn vị tính: số
STT |
Ký hiệu mẫu |
Tên tem |
Ký hiệu |
Số
tồn đầu kỳ, mua |
Số sử dụng, mất, hủy trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
|||||||||||||
Tổng số |
Số tồn đầu kỳ |
Số mua trong kỳ |
Tổng số sử dụng, mất, hủy |
Trong đó |
|||||||||||||||
Số lượng đã sử dụng |
Mất |
Hủy |
|||||||||||||||||
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Cộng |
Số
|
Số |
Số
|
Số |
Từ số |
Đến số |
Số
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Người
lập biểu |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
- Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước lập báo cáo về việc mất tem rượu và gửi đến cơ quan Thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày phát hiện việc mất tem.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi tới cơ quan Thuế theo một trong các cách sau đây:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế.
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
Báo cáo mất tem rượu theo Mẫu số 03, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu trong nước
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Thuế không phải trả kết quả.
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Báo cáo mất tem rượu theo Mẫu số 03, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 160/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 14/11/2013 hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.
- Mẫu biểu đính kèm:
Mẫu số 03: Báo cáo mất tem rượu (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
........, ngày...... tháng....... năm......
BÁO CÁO
Mất tem rượu
Kính gửi: . ................................................................ (1)
Tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................................
Mã số thuế:………………………………………………………………………………
Ðịa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Ngày........tháng........năm............. (tổ chức, cá nhân) phát hiện bị mất tem rượu như sau:
STT |
Ký hiệu mẫu |
Tên tem rượu |
Ký hiệu |
Từ số… đến số… |
Số lượng |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do mất tem rượu: .......................................................................................
Nay đơn vị báo cáo với ………………………. để phối hợp truy tìm, ngăn chặn lợi dụng và thông báo số tem rượu trên không còn giá trị sử dụng.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
- Trình tự thực hiện:
Các tổ chức, cá nhân sản xuất rượu tiêu thụ trong nước có tem rượu hư hỏng (rách, hỏng...), tem không có nhu cầu sử dụng lập văn bản kèm Bảng kê chi tiết đăng ký hủy gửi cơ quan Thuế quản lý trực tiếp. Khi nhận được văn bản chấp thuận của Cục trưởng Cục Thuế, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thực hiện hủy tại đơn vị; tổ chức, cá nhân lập thông báo kết quả hủy tem rượu (Mẫu số 02, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC) và gửi đến Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày thực hiện hủy.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi tới cơ quan Thuế theo một trong các cách sau đây:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế.
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Văn bản đăng ký hủy kèm Bảng kê chi tiết khi đăng ký hủy tem rượu với cơ quan Thuế.
++ Thông báo kết quả hủy theo Mẫu số 02, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC sau khi đã hủy theo sự chấp thuận của cơ quan Thuế.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Cục trưởng Cục Thuế ra văn bản chấp thuận cho hủy tại đơn vị sau khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu trong nước
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận cho hủy tại đơn vị của Cục trưởng Cục Thuế.
- Lệ phí (nếu có): không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Thông báo kết quả hủy theo Mẫu số 02, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu chỉ được hủy tem rượu sau khi có văn bản chấp thuận cho hủy tại đơn vị của Cục trưởng Cục Thuế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/2012 về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 160/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 14/11/2013 hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.
- Mẫu biểu đính kèm:
Mẫu số 02: Thông báo kết quả hủy tem rượu (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
........, ngày...... tháng....... năm......
THÔNG BÁO
Kết quả hủy tem rượu
Kính gửi: ................................................................ (1)
Tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................................
Mã số thuế:………………………………………………………………………………
Ðịa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Phương pháp hủy tem rượu:…………………………………………………………….
Ngày……tháng……năm……, (tổ chức, cá nhân) thông báo hủy tem rượu như sau:
STT |
Ký hiệu mẫu |
Tên tem rượu |
Ký hiệu |
Từ số |
Ðến số |
Số lượng |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(1) Cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
Quyết định 2482/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Số hiệu: | 2482/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 25/09/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2482/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Chưa có Video