Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2157/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG NGHIỆP VỤ THUẾ TRỰC THUỘC TỔNG CỤC THUẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trường Nghiệp vụ Thuế là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục thuế, có nhiệm vụ giúp Tổng cục trưng Tổng cục Thuế tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức trong hệ thống thuế; cung cấp các dịch vụ, tư vấn về đào tạo bồi dưỡng liên quan đến lĩnh vực thuế cho tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

2. Trường Nghiệp vụ Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ

1. Xây dựng chiến lược phát triển Trường Nghiệp vụ Thuế trong tổng thể chiến lược phát triển ngành thuế trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.

2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế kế hoạch biên soạn, phát hành giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về thuế.

3. Xây dựng đội ngũ giảng viên, giảng viên kiêm chức của hệ thống thuế.

4. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưng cho công chức, viên chức hệ thống thuế.

5. Tổ chức kỳ thi cấp Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuế theo quy định của pháp luật.

7. Tổ chức nghiên cứu khoa học về lĩnh vực thuế.

8. Cung cấp các dịch vụ, tư vấn về đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức liên quan đến lĩnh vực thuế cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

9. Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của Trường.

10. Quản lý công chức, viên chức, người lao động và quản lý tài chính, tài sản theo quy định của nhà nước và của Tổng cục Thuế.

11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưng Tổng cục Thuế giao.

Điều 3. Quyền hạn

1. Được đề nghị các đơn vị, cá nhân cung cấp văn bản, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

2. Ký các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời hoặc giải quyết các mối quan hệ công tác thuộc lĩnh vực quản lý của Trường.

3. Được liên kết, hợp tác với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuế và cung cấp các dịch vụ, tư vn về lĩnh vực thuế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.

4. Cấp chứng chỉ cho học viên đã qua các lớp đào tạo, bồi dưng do Trường tổ chức theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức

1. Cơ cấu tổ chức của Trường Nghiệp vụ Thuế gồm:

a) Phòng Đào tạo;

b) Phòng Tổ chức - Hành chính;

c) Khoa Đào tạo cơ bản;

d) Khoa Đào tạo nâng cao;

đ) Phân hiệu tại thành phố Hồ Chí Minh;

e) Phân hiệu tại Thừa Thiên - Huế.

2. Quy chế hoạt động của Trường Nghiệp vụ Thuế; chức năng, nhiệm vụ của các phòng, khoa và các phân hiệu do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định.

Điều 5. Lãnh đạo

1. Trường Nghiệp vụ Thuế có Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc.

Giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trường Nghiệp vụ Thuế; Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc, Phó Giám đốc và các chức danh lãnh đạo khác của Trường Nghiệp vụ Thuế thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.

Điều 6. Biên chế và kinh phí

1. Biên chế của Trường Nghiệp vụ Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong tổng số biên chế được giao.

2. Kinh phí hoạt động của Trường Nghiệp vụ Thuế được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 99/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chc năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trường Nghiệp vụ Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế.

2. Tổng cục trưng Tổng cục Thuế chủ động nghiên cứu, xây dựng phương án thực hiện việc sáp nhập Trường Nghiệp vụ Thuế vào Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính trước năm 2025.

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Giám đốc Trường Nghiệp vụ Thuế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Đinh Tiến Dũng

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2157/QĐ-BTC năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Nghiệp vụ Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 2157/QĐ-BTC
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Đinh Tiến Dũng
Ngày ban hành: 15/11/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2157/QĐ-BTC năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Nghiệp vụ Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…