BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2114/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp giai đoạn 2011-2013;
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 43/2012/TT-BNNPTNT ngày 23/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2011/TT- BNNPTNT ngày 29/6/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi thủy sản theo Quyết định số 315/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm cây lúa theo chỉ số năng suất ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC ngày 16/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, khoản 9, khoản 13 và khoản 14 Điều 2 như sau:
“4. Đơn vị được bảo hiểm: Là các xã được các tỉnh lựa chọn tham gia thực hiện thí điểm bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định 315/QĐ-TTg ngày 01/3/2011. Trong trường hợp địa phương có số liệu thống kê về năng suất thực tế theo địa bàn thôn hoặc hợp tác xã được công bố bởi cơ quan cung cấp số liệu về năng suất thực tế, đơn vị bảo hiểm là thôn hoặc hợp tác xã”.
“9. Năng suất được bảo hiểm: Được tính bằng 90% năng suất bình quân xã hoặc của đơn vị được bảo hiểm. Bồi thường bảo hiểm chỉ được chi trả trong trường hợp năng suất thực tế thấp hơn năng suất được bảo hiểm tại đơn vị được bảo hiểm. Đơn vị tính là tạ/ha”.
“13. Thiên tai: Bao gồm các rủi ro thiên tai sau: Bão, lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá, xâm nhập mặn, sóng thần, giông, lốc xoáy theo công bố thiên tai của cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
“14. Dịch bệnh: Bao gồm các rủi ro dịch bệnh sau: Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen, đạo ôn, bạc lá; dịch rầy nâu, sâu đục thân. Các loại dịch bệnh trên được công bố dịch bệnh hoặc xác nhận dịch bệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
“Điều 4. Phạm vi bảo hiểm:
Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm mức sụt giảm năng suất lúa gây ra bởi các rủi ro thiên tai và/hoặc sâu bệnh, bệnh/dịch bệnh trong thời hạn bảo hiểm.
Bảo hiểm bổ sung: Phạm vi bảo hiểm theo Quy tắc này được mở rộng để bảo hiểm cho chi phí gieo trồng lại trong trường hợp trên 5 ha lúa thực tế trong xã bị thiệt hại trong thời gian cấy/sạ gây ra bởi các rủi ro được bảo hiểm theo Quy tắc này. Trong trường hợp đó, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm một lần với số tiền bồi thường bằng 5% số tiền bảo hiểm của diện tích lúa phải gieo cấy/sạ lại.
Hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực đối với diện tích lúa bị ảnh hưởng được gieo cấy/sạ lại.
Nếu không gieo cấy/sạ lại, hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động hết hiệu lực”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 1 Điều 8 như sau:
“b. Do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập:
- Văn bản công bố thiên tai, dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp dịch bệnh xảy ra chưa đủ điều kiện công bố dịch bệnh theo quy định, phải có xác nhận dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Văn bản công bố của cơ quan cung cấp số liệu về năng suất thực tế;
- Các giấy tờ khác có liên quan đến việc giải quyết bồi thường bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định của pháp luật”.
4. Sửa đổi điểm 3 Phụ lục biểu phí bảo hiểm cây lúa theo chỉ số năng suất ban hành kèm theo Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm cây lúa theo chỉ số năng suất như sau:
“3. Tỷ lệ phí bảo hiểm: Tỷ lệ phí bảo hiểm áp dụng cho tất cả các vụ trong tỉnh, được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên số tiền bảo hiểm.
STT |
Tỉnh |
Tỷ lệ phí bảo hiểm (%) |
1 |
Nam Định |
4,97 |
2 |
Thái Bình |
4,97 |
3 |
Bình Thuận |
4,53 |
4 |
Nghệ An |
4,53 |
5 |
Hà Tĩnh |
4,53 |
6 |
An Giang |
2,19 |
7 |
Đồng Tháp |
2,19 |
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm vật nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC ngày 16/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Bỏ khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 2; khoản 2 Điều 3 và khoản 1 Điều 9.
2. Sửa đổi khoản 8 Điều 2 như sau:
“8. Sự kiện bảo hiểm: Là sự kiện vật nuôi bị chết do nguyên nhân bệnh và dịch bệnh hoặc do thiên tai trong thời hạn bảo hiểm và trong phạm vi bảo hiểm theo công bố thiên tai, dịch bệnh hoặc xác nhận dịch bệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
3. Bổ sung điểm đ, điểm e, khoản 4 Điều 3 như sau:
“đ. Gà thịt, vịt thịt: Từ 2 tuần tuổi đến hết chu kỳ nuôi tùy theo từng loại.
e. Gà đẻ, vịt đẻ: Từ 2 tuần tuổi đến 60 tuần tuổi”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 4 như sau:
“1. Thiên tai: Bao gồm các rủi ro thiên tai sau: Bão, lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá, xâm nhập mặn, sóng thần, giông, lốc xoáy theo công bố thiên tai của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
2. Dịch bệnh: Bao gồm các rủi ro dịch bệnh sau:
a) Đối với trâu, bò: Bệnh lở mồm long móng, tụ huyết trùng, nhiệt thán.
b) Đối với lợn: Bệnh tai xanh, lở mồm long móng, đóng dấu, phó thương hàn, tụ huyết trùng; dịch tả.
c) Đối với gà, vịt: Bệnh cúm gia cầm, Niu-cát-xơn (Newcastle), gumboro, dịch tả (vịt).
Các loại dịch bệnh trên được công bố dịch bệnh hoặc xác nhận dịch bệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
5. Bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Số tiền bảo hiểm đối với lợn thịt, gà, vịt được tính trên cơ sở giá trị sản lượng của đàn theo chu kỳ chăn nuôi”.
6. Bổ sung khoản 4, khoản 5 Điều 7 như sau:
“4. Gà thịt, vịt thịt: Chu kỳ nuôi từ 2 tuần tuổi đến khi xuất chuồng và không vượt quá 7 tuần đối với gà, vịt chuyên thịt và 10 tuần tuổi đối với gà, vịt kiêm dụng.
5. Gà đẻ, vịt đẻ: Một năm hoặc cả chu kỳ chăn nuôi”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2; điểm b, điểm c khoản 4 Điều 10 như sau:
“2. Hồ sơ bồi thường bao gồm:
b. Do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập:
- Văn bản công bố thiên tai, dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp dịch bệnh xảy ra chưa đủ điều kiện công bố dịch bệnh theo quy định, phải có xác nhận dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Biên bản giám định thiệt hại. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm không thống nhất mức độ thiệt hại, phải có xác nhận mức độ thiệt hại của cơ quan chức năng có thẩm quyền;
- Quyết định tiêu hủy trong trường hợp vật nuôi phải tiêu hủy theo quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền (nếu có);
- Xác nhận nộp phí bảo hiểm.
4. Thanh toán bồi thường
b. Gà thịt, vịt thịt
Chu kỳ chăn nuôi |
Tỷ lệ số tiền bảo hiểm tại thời điểm chết (STBHTĐC=X% x STBH) |
Dưới 2 tuần tuổi |
0% STBH |
Từ trên 2 tuần tuổi đến dưới 3 tuần tuổi |
40% STBH |
Từ trên 3 tuần tuổi đến dưới 4 tuần tuổi |
50% STBH |
Từ trên 4 tuần tuổi đến dưới 5 tuần tuổi |
70% STBH |
Từ trên 5 tuần tuổi |
100% STBH |
c. Gà đẻ, vịt đẻ
Chu kỳ chăn nuôi |
Tỷ lệ số tiền bảo hiểm tại thời điểm chết (STBHTĐC=X% x STBH) |
Dưới 2 tuần tuổi |
0% STBH |
Từ trên 2 tuần tuổi đến dưới 4 tuần tuổi |
30% STBH |
Từ trên 4 tuần tuổi đến dưới 8 tuần tuổi |
40% STBH |
Từ trên 8 tuần tuổi đến dưới 12 tuần tuổi |
50% STBH |
Từ trên 12 tuần tuổi đến dưới 16 tuần tuổi |
60% STBH |
Từ trên 16 tuần tuổi đến dưới 18 tuần tuổi |
70% STBH |
Từ trên 18 tuần tuổi đến dưới 20 tuần tuổi |
85% STBH |
Từ trên 20 tuần tuổi đến dưới 30 tuần tuổi |
100% STBH |
Từ trên 30 tuần tuổi đến dưới 40 tuần tuổi |
70% STBH |
Từ trên 40 tuần tuổi |
50% STBH |
8. Bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau:
“5. Doanh nghiệp bảo hiểm phối hợp với cơ quan chức năng trong việc tuyên truyền hướng dẫn thí điểm bảo hiểm nông nghiệp”.
9. Sửa đổi điểm 1, điểm 2 Phụ lục biểu phí bảo hiểm vật nuôi ban hành kèm theo Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm vật nuôi như sau:
“1. Số tiền bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm được thỏa thuận giữa người được bảo hiểm và người bảo hiểm dựa trên cơ sở giá cả thực tế nhưng không vượt quá số tiền quy định dưới đây:
Loại vật nuôi |
Số tiền bảo hiểm VNĐ/con |
Bò sữa |
60.000.000 |
Trâu, bò |
15.000.000 |
Lợn nái, lợn đực giống |
8.000.000 |
Lợn thịt |
6.000.000 |
Gà, vịt |
150.000 |
2. Biểu phí bảo hiểm
Loại vật nuôi |
Thời hạn bảo hiểm |
Tỷ lệ phí thuần (%) |
Trâu, bò |
1 năm |
3,6 |
Lợn nái, lợn đực giống |
1 năm |
4 |
Lợn thịt |
Chu kỳ nuôi |
2,5 |
Gà thịt, vịt thịt |
Chu kỳ nuôi |
3 |
Gà đẻ, vịt đẻ |
1 năm |
4 |
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tôm/cá ban hành kèm theo Quyết định số 3035/QĐ-BTC ngày 16/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
2. Sửa đổi khoản 5; sửa đổi, bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 2 như sau:
“5. Đối tượng được bảo hiểm: Là tôm sú, tôm thẻ chân trắng (tôm); cá tra (cá) được nuôi trồng thương phẩm tại các cơ sở nuôi trồng.
6. Dịch bệnh: Bao gồm các rủi ro dịch bệnh sau:
- Tôm sú: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV); hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS);
- Tôm thẻ chân trắng: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV), bệnh hoại tử cơ hay bệnh đục cơ do vi rút (IMNV); hội chứng Taura, hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS);
- Cá tra: Bệnh gan thận mủ.
Các dịch bệnh trên được công bố dịch bệnh hoặc xác nhận dịch bệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
7. Thiên tai: Bao gồm các rủi ro thiên tai sau: Bão, lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá, xâm nhập mặn, sóng thần, giông, lốc xoáy theo công bố thiên tai của cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Khuyến khích người được bảo hiểm tham gia bảo hiểm toàn bộ các cơ sở nuôi trồng thuộc quyền quản lý, sử dụng của mình trên cùng một địa bàn xã. Người được bảo hiểm có thể lựa chọn tham gia một hoặc một số cơ sở nuôi trồng”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Phạm vi bảo hiểm
Người được bảo hiểm sẽ được bồi thường theo tỷ lệ bồi thường quy định tại khoản 4 Điều 9 của Quy tắc này đối với các tổn thất do các nguyên nhân trực tiếp sau:
1. Tôm sú: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV); hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS). Tôm thẻ chân trắng: Bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHNV), bệnh hoại tử cơ hay bệnh đục cơ do vi rút (IMNV); hội chứng Taura, hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (AHPNS). Cá tra: bệnh gan thận mủ.
Các dịch bệnh trên được công bố dịch bệnh hoặc xác nhận dịch bệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
2. Tôm/cá chết hàng loạt và/hoặc mất trắng do thiên tai được công bố thiên tai bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2 Điều 9 như sau:
“Do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập:
- Văn bản công bố thiên tai, dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp dịch bệnh xảy ra chưa đủ điều kiện công bố dịch bệnh theo quy định, phải có xác nhận dịch bệnh của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Biên bản giám định thiệt hại. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm không thống nhất mức độ thiệt hại, phải có xác nhận mức độ thiệt hại của cơ quan chức năng có thẩm quyền;
- Xác nhận nộp phí bảo hiểm;
- Các giấy tờ khác có liên quan đến việc giải quyết bồi thường bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định của pháp luật.”
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm; Chánh Văn phòng Bộ Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY
OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 2114/QD-BTC |
Hanoi, August 24, 2012 |
DECISION
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF RULES, PREMIUMS AND LIABILITY LEVELS OF AGRICULTURAL INSURANCE PROMULGATED TOGETHER WITH THE DECISION NO. 3035/QD-BTC DATED 16/12/2011 OF THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Law on insurance business No. 24/2000/QH10 dated 09/12/2000;
Pursuant to the Law on amending and supplementing a number of articles of Law on insurance business No. 61/2010/QH12 dated 24/11/2010 and documents guiding implementation;
Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP dated 27/11/2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 315/QD-TTg dated 01/3/2011 on pilot provision of agricultural insurance during 2011- 2013;
Pursuant to the Circular No. 47/2011/TT-BNNPTNT dated 29/6/2011 of the Ministry of Agriculture and Rural Development guiding implementation for pilot agricultural insurance in farming, livestock husbandry, aquaculture under the Prime Minister’s Decision No.315/QD-TTg dated March 01, 2011;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
At the proposal of Director of Insurance Supervisory Authority,
DECIDES:
Article 1. To amend and supplement a number of articles of rules, premiums and liability levels of rice insurance under the productivity index promulgated together with the Decision No. 3035/QD-BTC dated 16/12/2011 of the Minister of Finance as follows:
1. Amending and supplementing clause 4, clause 9, clause 13 and clause 14 Article 2 as follows:
“4. The insured units: Being communes as selected by provinces to participate in pilot implementation of agricultural insurance according to the Decision No. 315/QD-TTg dated 01/3/2011. In case where localities have data of statistics about actual productivity of villages or cooperatives that are announced by agencies providing data of actual productivity, the insured units are villages or cooperatives”.
“9. Insured productivity: Being calculated by 90% of average productivity of village or insured unit. Insurance just pay compensation in case where the actual productivity is lower than the insured productivity at the insured unit. Calculation unit is quintal/ha”.
“13. Natural disasters: Including the following natural risks: Storms, floods, drought, heavy cold, harmful cold, frost, saline infiltration, tsunamis, thunderstorms, tornadoes under the announcement on natural disasters of competent functional agencies”.
“14. Epidemics: Including the following epidemic risks: Yellow stunt, ragged-leaf stunt, black-stripe stunt, rice blast, blight, BPH, borer diseases. The above epidemics are announced epidemics or confirmed as epidemics by competent function agencies'.
2. To amend Article 4 as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Insurers will compensate for insured persons the decline of rice productivity caused by natural risks and/or pests, diseases / epidemics in insured duration.
Additional insurance: Scope of insurance according to this Rule is extended to insure for expenses for re-planting in case of over 5 ha rices in village are damaged in fact during time of transplanting / sowing caused by the insured risks as this Rule. In that case, insurers will compensate for the insured persons one with the compensated amount is equal to 5% of insured amount of rice area that must transplant/ sow again.
Insurance contracts are continued to take effect for the influenced rice area and already been transplanted/sown again.
If transplanting/sowing are not performed again, the insurance contracts will be invalid automatically”.
3. Amending and supplementing point b, clause 1 Article 8 as follows:
“b. Being collected by insurers:
- Written announcements on natural disaster, epidemics of provincial People’s Committees. If the happening epidemics are not eligible for announcement on epidemics as prescribed, it must have confirmation on epidemics of the district People’s Committees.
- Written announcement of agencies providing data on actual productivity;
- Other papers relating to the resolving of insurance compensation at the request of insurers and in conformity with law”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“3. Rates of insurance premium: Rates of insurance premium are applies to all crops in province, are calculated by the percentage on the insured amount.
Province
Rates of insurance premium (%)
1
Nam Dinh
4.97
2
Thai Binh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Binh Thuan
4.53
4
Nghe An
4.53
5
Ha Tinh
4.53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An Giang
2.19
7
Dong Thap
2.19
Article 2. To amend and supplement a number of articles of rules, premiums and liability levels of pet insurance promulgated together with the Decision No. 3035/QD-BTC dated 16/12/2011 of the Minister of Finance as follows:
1. Annulling clause 4, clause 5, clause 6 Article 2; clause 2 Article 3 and clause 1 Article.
2. Amending clause 8 Article 2 as follows:
“8. Insurance event: Being event where pet die due to diseases and epidemics or natural disasters in insurance duration and in the insurance scope under announcement on natural disasters, epidemics or confirmation on epidemics of competent function agencies”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“dd. Meaty chickens and ducks: From 2 weeks aged to ending the rearing cycle depend on each kind.
e. Reproductive hens and ducks: From 2 weeks aged to 60 weeks aged”.
4. Amending and supplementing clause 1, clause 2 Article 4 as follows:
“1. Natural disasters: Including the following natural risks: Storms, floods, drought, heavy cold, harmful cold, frost, saline infiltration, tsunamis, thunderstorms, tornadoes under the announcement on natural disasters of competent functional agencies”.
2. Epidemics: Including the following epidemic risks:
a. For cattle: Foot and mouth disease, haemorrhagic septicemia disease and anthrax.
b. For pig: Blue ear disease, foot and mouth disease, swine erysipelas, paratyphoid, pasteurellosis; cholera.
c. For chicken, duck: Avian flu, Newcastle, Gumboro, cholera (duck).
The above epidemics are announced epidemics or confirmed as epidemics by competent function agencies”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“3. Insured amounts for meaty pigs, chickens and ducks are calculated on the basis of output value of herds under the rearing cycle”.
6. Supplementing clause 4, clause 5 to Article 7 as follows:
“4. Meaty chickens and ducks: The rearing cycle of from 2 weeks aged to time of taking out coop and not exceeding 7 weeks aged for chickens, ducks for meat provision and 10 weeks aged for chickens, ducks with a twofold purpose.
5. Reproductive hens and ducks: One year or whole rearing cycle”.
7. Amending and supplementing point b, clause 2; point b, point c clause 4 Article 10 as follows:
“2. Dossier of compensation includes:
b. Being collected by insurers:
- Written announcements on natural disaster, epidemics of provincial People’s Committees. If the happening epidemics are not eligible for announcement on epidemics as prescribed, it must have confirmation on epidemics of the district People’s Committees.
- Minutes on damage assessment. In case where insurers and insured persons fail to unify about damage extent, it must have confirmation on damage extent made by competent function agencies;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Confirmation about payment of insurance premium.
4. Compensation payment
b. Meaty chickens and ducks:
The rate of the insured amount at time of death (The rate of the insured amount at time of death = X% x the insured amount )
Under 2 weeks aged
0% of the insured amount
Between 2 weeks aged to under 3 weeks aged
40% of the insured amount
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50% of the insured amount
Between over 4 weeks aged to under 5 weeks aged
70% of the insured amount
Over 5 weeks aged
100% of the insured amount
c. Reproductive hens and ducks:
The rate of the insured amount at time of death (The rate of the insured amount at time of death = X% x the insured amount )
Under 2 weeks aged
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Between over 2 weeks aged to under 4 weeks aged
30% of the insured amount
Between over 4 weeks aged to under 8 weeks aged
40% of the insured amount
Between over 8 weeks aged to under 12 weeks aged
50% of the insured amount
Between over 12 weeks aged to under 16 weeks aged
60% of the insured amount
Between over 16 weeks aged to under 18 weeks aged
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Between over 18 weeks aged to under 20 weeks aged
85% of the insured amount
Between over 20 weeks aged to under 30 weeks aged
100% of the insured amount
Between over 30 weeks aged to under 40 weeks aged
70% of the insured amount
Over 40 weeks aged
50% of the insured amount
8. Supplementing clause 5 Article 12 as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Amending point 1, point 2 of Annex on the pet insurance premium table promulgated together with the rule, premiums and liability levels of pet insurance as follows:
“1. Insured amount:
The insured amount shall be agreed between the insured persons and insurers on the basis of actual prices but not exceed the amounts as prescribed below:
Insured amount VND/pet
Dairy cow
60,000,000
Cattle
15,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,000,000
Meaty pig
6,000,000
Chicken, duck
150,000
2. Insurance premium table:
Insurance duration
Rates of net insurance premium (%)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 year
3.6
Sow, boar
1 year
4
Meaty pig
Cycle of Rearing
2.5
Meaty chicken or duck
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Reproductive hen or duck
1 year
4
Article 3. To amend and supplement a number of articles of rules, premiums and liability levels of shrimp / fish insurance promulgated together with the Decision No. 3035/QD-BTC dated 16/12/2011 of the Minister of Finance as follows:
1. To replace term of “tom chan trang” (whiteleg prawn) used in the rules, premiums and liability levels of shrimp / fish insurance promulgated together with the Decision No. 3035/QD-BTC dated 16/12/2011 of the Minister of Finance by term “tom the chan trang” (whiteleg shrimp).
2. Amending clause 5; amending and supplementing clause 6 and clause 7 Article 2 as follows:
“5. Insured objects: Include sugpo prawn, whiteleg shrimp (prawn); shark catfish (fish) that are cultured as commercial products at aquaculture facilities.
6. Epidemics: Including the following epidemic risks:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Whiteleg shrimp: White spot syndrome, yellowhead disease, infectious hypodermal and hematopoietic necrosis virus (IHHNV), Infectiuos meonecrosis virus (IMNV); Taura syndrome and acute hepatopancreatic necrosis syndrome (AHPNS);
- Shark catfish: Bacterial liver and kidney disease.
The above epidemics are announced epidemics or confirmed as epidemics by competent function agencies.
7. Natural diasters: Including the following natural risks: Storms, floods, drought, heavy cold, harmful cold, frost, saline infiltration, tsunamis, thunderstorms, tornadoes under the announcement on natural disasters of competent functional agencies.
3. To amend clause 2 Article 3 as follows:
“2. The insured persons are encouraged to buy insurance for whole aquaculture facilities under their management and use in the same commune. The insured persons also may select to buy insurance for one or several their aquaculture facilities”.
4. Amending and supplementing Article 4 as follows:
“Article 4. Scope of insurance:
The insured persons will be paid compensation under the rate of compensation specified in clause 4 Article 9 of this Rule for losses due to the following direct reasons:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The above epidemics are announced epidemics or confirmed as epidemics by competent function agencies.
2. Prawn / fish subject to die-off and / or clear loss due to natural disasters that have been announced disasters by compentent functional agencies”.
5. Amending and supplementing point b, clause 2 of Article 9 as follows:
“Being collected by insurers:
- Written announcements on natural disaster, epidemics of provincial People’s Committees. If the happening epidemics are not eligible for announcement on epidemics as prescribed, it must have confirmation on epidemics of the district People’s Committees;
- Minutes on damage assessment. In case where insurers and insured persons fail to unify about damage extent, it must have confirmation on damage extent made by competent function agencies;
- Confirmation about payment of insurance premium;
- Other papers relating to the resolving of insurance compensation at the request of insurers and in conformity with law”.
Article 4. This Decision takes effect on the day of its signing.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR THE
MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Tran Xuan Ha
;
Quyết định 2114/QĐ-BTC năm 2012 sửa đổi Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm nông nghiệp kèm theo Quyết định 3035/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 2114/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 24/08/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2114/QĐ-BTC năm 2012 sửa đổi Quy tắc, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm nông nghiệp kèm theo Quyết định 3035/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video