BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1900/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2334/QĐ-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái Lan và Ma-lai-xi-a;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen thuộc các mã HS sau: 3920.20.10 và 3920.20.91 có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái Lan và Ma-lai-xi-a (mã vụ việc: AD07) với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chấm dứt hiệu lực Quyết định số 880/QĐ-BCT ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái Lan và Ma-lai-xi-a.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM PLASTIC
VÀ SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC ĐƯỢC LÀM TỪ CÁC POLYME TỪ PROPYLEN CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG
HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA, VƯƠNG QUỐC THÁI LAN VÀ MA-LAI-XI-A
(Kèm theo Quyết định số 1900/QĐ-BCT ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
1. Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
a) Mô tả hàng hóa:
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá là một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có độ dày từ 10 micron tới 80 micron và độ rộng từ 115mm tới 7800mm, được phân loại theo các mã HS 3920.20.10 và 3920.20.91.
Mã số |
Mô tả hàng hóa |
Thuế ưu đãi (MFN) |
ATIGA |
ACFTA1 |
Phần VII |
PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU |
|
|
|
Chương 39 |
PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC |
|
|
|
3920 |
Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác. |
|
|
|
3920.20 |
- Từ các polyme từ propylen: |
|
|
|
3920.20.10 |
- - Màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) |
6% |
0% |
0% |
|
- - Loại khác: |
6% |
0% |
0% |
3920.20.91 |
- - - Dạng tấm và phiến |
6% |
0% |
0% |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
b) Sản phẩm được loại trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức và điều kiện loại trừ sản phẩm
- Màng nhựa cast polypropylene (CPP) có tỷ lệ kéo dãn theo các chiều như sau:
+ Tỷ lệ kéo dãn theo chiều ngang từ 400% trở lên; và
+ Tỷ lệ kéo dãn theo chiều dọc từ 380% trở lên.
- Màng BOPP có lớp màu ngọc, thỏa mãn các tiêu chí sau:
+ Độ trắng ≥ 82,84 (Phương pháp phân tích ASTM D2244);
+ Độ chắn sáng ≥ 99,55% (với khả năng chắn sáng trong vùng ánh sáng nhìn thấy 380 - 760nm);
+ Độ bóng bao gồm:
• Góc 20° ≥ 5,7%;
• Góc 60° ≥ 45,5%;
• Góc 85° ≥ 45,8%.
- Màng BOPP có lớp Polyvinylidene chloride/Polyvinyliden Clorua (PVDC) hoặc Polyvinyl alcohol (PVA);
- Màng BOPP có lớp kim loại nhôm;
- Màng BOPP có lớp polyurethane;
- Màng BOPP có lớp silicone.
Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu một trong các hàng hóa nêu trên, để được loại trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá cần căn cứ theo kết quả kiểm định của cơ quan hải quan hoặc kết quả giám định của tổ chức giám định hoạt động theo quy định pháp luật.
c) Sản phẩm được xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức
- Màng BOPP tự phân hủy (bóng và mờ);
- Màng BOPP kỹ thuật số (bóng và mờ);
- Màng BOPP hologram;
- Màng BOPP hàn dán nhiệt (dùng trong đóng gói bao thuốc lá).
Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu một trong các hàng hóa nêu trên, để được xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá, sau khi Bộ Công Thương có thông báo về việc nộp hồ sơ, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ theo các quy định tại Thông tư 37/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2019 quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại (Thông tư 37/2019/TT-BCT).
2. Nước sản xuất/xuất khẩu hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc), Vương quốc Thái Lan (Thái Lan) và Ma-lai-xi-a (Malaysia).
3. Kết luận điều tra cuối cùng
Cơ quan điều tra kết luận rằng có tồn tại: (i) hành vi bán phá giá, (ii) thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước và (iii) mối quan hệ nhân quả giữa việc nhập khẩu hàng hóa bán phá giá với thiệt hại của ngành sản xuất trong nước.
4. Mức thuế và danh sách các công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
STT |
Tên công ty sản xuất, xuất khẩu |
Tên công ty thương mại liên quan |
Mức thuế chống bán phá giá chính thức |
Cột 1 |
Cột 2 |
Cột 3 |
|
TRUNG QUỐC |
|||
1 |
Suzhou Kunlene Film Industries Co., Ltd. |
- |
11,06% |
2 |
Yunnan Kunlene Film Industries Co., Ltd. |
- |
|
3 |
Kinwin Plastic Industrial Co., Ltd. |
Ultra Fast Development Limited |
9,05% |
4 |
Zhejiang Kinlead Innovative Materials Co., Ltd. |
||
5 |
Suqian Gettel Plastic Industry Co., Ltd. |
- |
19,84% |
6 |
Guangdong Weifu Packaging Material Co., Ltd. |
Delta (HK) Industrial Development Co., Limited |
23,71% |
7 |
Guangdong Huatong New Material Technology Co., Ltd. |
||
8 |
Guangdong Decro Package Films Co., Ltd. |
Decro New Materials (H.K.) Co., Ltd |
17,35% |
9 |
Guangdong Decro Film New Materials Co., Ltd. |
||
10 |
Furonghui Industrial (Fujian) Co., Ltd. |
Fujian Furong Technology Group Co., Ltd. |
23,71% |
11 |
Các công ty khác |
- |
23,71% |
THÁI LAN |
|||
12 |
A.J. Plast Public Company Limited |
- |
17,30% |
13 |
Các công ty khác |
- |
20,35% |
MALAYSIA |
|||
14 |
Scientex Great Wall Sdn Bhd |
- |
18,87% |
15 |
Stenta Films (Malaysia) Sendirian Berhad |
- |
22,95% |
16 |
Các công ty khác |
- |
23,42% |
5. Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
a) Hiệu lực
Thuế chống bán phá giá chính thức có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2020.
b) Thời hạn áp dụng
Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức là 05 (năm) năm kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp được thay đổi theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá).
6. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
Khi làm thủ tục hải quan, Cơ quan Hải quan thực hiện các bước sau để xác định mức thuế chống bán phá giá chính thức:
Bước 1: Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được C/O thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá chính thức là 23,71%.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được C/O từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc hoặc Thái Lan hoặc Malaysia thì không phải nộp thuế chống bán phá giá chính thức.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được C/O từ Trung Quốc hoặc Thái Lan hoặc Malaysia thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất (test certificate) hoặc các giấy tờ tương đương (bản gốc) chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận công ty sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 23,71% đối với hàng hóa có C/O từ Trung Quốc, 20,35% đối với hàng hóa có C/O từ Thái Lan và 23,42% đối với hàng hóa có C/O từ Malaysia.
- Trường hợp 2: Nấu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất nhưng không trùng với tên của một trong các công ty sản xuất, xuất khẩu nêu tại Cột 1 Điều 4 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 23,71% đối với hàng hóa có C/O từ Trung Quốc, 20,35% đối với hàng hóa có C/O từ Thái Lan và 23,42% đối với hàng hóa có C/O từ Malaysia.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất trùng với tên của một trong các công ty sản xuất, xuất khẩu nêu tại Cột 1 Điều 4 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên công ty xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hóa đơn thương mại) trùng với tên của công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Điều 4 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hóa đơn thương mại) không trùng với tên công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc các công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Điều 4 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 23,71% đối với hàng hóa có C/O từ Trung Quốc, 20,35% đối với hàng hóa có C/O từ Thái Lan và 23,42% đối với hàng hóa có C/O từ Malaysia.
7. Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá
Trong trường hợp mức thuế chống bán phá giá chính thức thấp hơn mức thuế chống bán phá giá tạm thời, khoản chênh lệch thuế đã nộp sẽ được hoàn lại theo quy định tại khoản 5 Điều 68 của Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14. Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời cụ thể như sau:
Bảng 7.1. Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời
STT |
Tên công ty sản xuất, xuất khẩu |
Tên công ty thương mại liên quan |
Mức thuế chống bán phá giá tạm thời |
Mức thuế chống bán phá giá chính thức |
Mức chênh lệch thuế chổng bán phá giá |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(5)-(4) |
TRUNG QUỐC |
|||||
1 |
Suzhou Kunlene Film Industries Co., Ltd. |
- |
15,90% |
11,06% |
-4,84% |
2 |
Yunnan Kunlene Film Industries Co., Ltd. |
||||
3 |
Kinwin Plastic Industrial Co., Ltd. |
Ultra Fast Development Limited |
14,99% |
9,05% |
-5,94% |
4 |
Zhejiang Kinlead Innovative Materials Co., Ltd. |
||||
5 |
Suqian Gettel Plastic Industry Co., Ltd. |
- |
29,71% |
19,84% |
-9,87% |
6 |
Guangdong Weifu Packaging Material Co., Ltd. |
Delta (HK) Industrial Development Co., Limited |
43,04% |
23,71% |
-19,33% |
7 |
Guangdong Huatong New Material Technology Co., Ltd. |
||||
8 |
Guangdong Decro Package Films Co., Ltd. |
Decro New Materials (H.K.) Co., Ltd |
43,04% |
17,35% |
-25,69% |
9 |
Guangdong Decro Film New Materials Co., Ltd. |
||||
10 |
Furonghui Industrial (Fujian) Co., Ltd. |
Fujian Furong Technology Group Co., Ltd. |
43,04% |
23,71% |
-19,33% |
11 |
Các công ty khác |
- |
43,04% |
23,71% |
-19,33% |
THÁI LAN |
|||||
12 |
A.J. Plast Public Company Limited |
- |
20,35% |
17,30% |
-3,05% |
13 |
Các công ty khác |
- |
20,35% |
20,35% |
0% |
MALAYSIA |
|||||
14 |
Scientex Great Wall Sdn Bhd |
- |
10,91% |
18,87% |
7,96% |
15 |
Stenta Films (Malaysia) Sendirian Berhad |
- |
22,76% |
22,95% |
0,19% |
16 |
Các công ty khác |
- |
23,05% |
23,42% |
0,37% |
- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (6) Bảng 7.1 nhỏ hơn 0 (không), doanh nghiệp được hoàn lại khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá đã nộp.
- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (6) Bảng 7.1 lớn hơn hoặc bằng 0 (không), doanh nghiệp không bị truy thu khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá.
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT, Cơ quan điều tra sẽ thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại chính thức.
Doanh nghiệp nhập khẩu một trong các sản phẩm thuộc diện được miễn trừ theo điểm c Mục 1 của Thông báo này, để được xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ theo các quy định tại Thông tư 37/2019/TT-BCT.
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan và Cơ quan hải quan cung cấp thông tin về tình hình nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá chính thức.
1 Do Bên yêu cầu chỉ đề nghị điều tra chống bán phá giá đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái Lan và Ma-lai-xi-a, vì vậy Cơ quan điều tra chỉ sử dụng biểu thuế ATIGA và ACFTA làm tham chiếu.
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 1900/QD-BCT |
Hanoi, July 20, 2020 |
THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to the Law on Foreign Trade Management No. 05/2017/QH14 dated June 12, 2017;
Pursuant to the Government’s Decree No. 10/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management regarding trade remedies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Circular No. 37/2019/TT-BCT dated November 29, 2019 of the Minister of Industry and Trade elaborating on trade remedies;
Pursuant to the Decision No. 3752/QD-BCT dated October 02, 2017 of the Minister of Industry and Trade defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Trade Remedies Authority of Vietnam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
At the request of the Director of the Trade Remedies Authority of Vietnam;
HEREBY DECIDES:
Article 1. The official anti-dumping duty shall be imposed on certain plastics and articles thereof made of polymers of propylene bearing the following HS codes: 3920.20.10 and 3920.20.91, and originating from the People’s Republic of China, the Kingdom of Thailand and Malaysia (case: AD07). Further details are provided in the Announcement enclosed herewith.
Article 2. Decision No. 880/QD-BCT dated March 18, 2020 of the Minister of Industry and Trade on imposition of provisional anti-dumping duty on plastics and articles thereof made of polymers of propylene originating from the People’s Republic of China, the Kingdom of Thailand and Malaysia shall be no longer valid.
Article 3. This Decision comes into force from July 23, 2020.
Article 4. Chief of the Ministry’s Office, Director of Trade Remedies Authority of Vietnam, and heads of relevant units and parties shall be responsible for the implementation of this Decision./.
MINISTER
Tran Tuan Anh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IMPOSITION
OF OFFICIAL ANTI-DUMPING DUTY ON PLASTICS AND ARTICLES THEREOF MADE OF POLYMERS
OF PROPYLENE ORIGINATING FROM THE PEOPLE’S REPUBLIC OF CHINA, THE KINGDOM OF THAILAND
AND MALAYSIA
(Enclosed with the Decision No. 1900/QD-BCT dated July 20, 2020 of Minister
of Industry and Trade)
1. Goods on which the official anti-dumping duty is imposed
a) Description of goods:
The goods subject to the anti-dumping duty include plastics and articles thereof made of polymers of propylene of a thickness of 10 - 80 microns and a width of 115 - 7800 mm, bearing HS codes of 3920.20.10 and 3920.20.91.
Code
Description
MFN tariff rates
ATIGA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section VII
PLASTICS AND ARTICLES THEREOF; RUBBER AND ARTICLES THEREOF
Chapter 39
PLASTICS AND ARTICLES THEREOF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3920
Other plates, sheets, film, foil and strip, of plastics, non-cellular and not reinforced, laminated, supported or similarly combined with other materials.
3920.20
- Of polymers of propylene:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3920.20.10
- - Biaxially oriented polypropylene (BOPP) film
6%
0%
0%
- - Other:
6%
0%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3920.20.91
- - - Plates and sheets
6%
0%
0%
The Ministry of Industry and Trade may amend and supplement the list of HS codes of goods on which the official anti-dumping duty is imposed in order to be conformable with the description of the goods subject to investigation and other changes (if any).
b) Goods exempted from the official anti-dumping duty and exemption conditions
- Cast polypropylene (CPP) films with the following stretching rates:
+ Horizontal stretching rate is 400% or more; and
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- BOPP pearlised film satisfying the following criteria:
+ White level: ≥ 82,84 (Test method: ASTM D2244);
+ Light opacity: ≥ 99,55% (with the opacity ability in the visible light area of 380 - 760nm);
+ Gloss:
• Measured at 20°: ≥ 5,7%;
• Measured at 60°: ≥ 45,5%;
• Measured at 85°: ≥ 45,8%;
- BOPP film coated with Polyvinylidene chloride /Polyvinyliden Clorua (PVDC) or Polyvinyl alcohol (PVA);
- Aluminum coated BOPP film;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Silicon coated BOPP film.
The grant of exemption from the anti-dumping duty to importers of one of the goods mentioned above shall be subject to the inspection results of customs authorities or inspection bodies as regulated by laws.
c) Goods under consideration for grant of exemption from the official anti-dumping duty
- Biodegradable BOPP film (gloss and haze);
- BOPP digital film (gloss and haze);
- Holographic BOPP film;
- Heat-sealing BOPP film (used for cigarette packing).
In order to obtain the exemption from the anti-dumping duty, after the Ministry of Industry and Trade notifies the receipt of applications, the importers of one of the goods mentioned above shall submit applications for exemption from anti-dumping duty in accordance with regulations of the Circular No. 37/2019/TT-BCT of the Ministry of Industry and Trade promulgated on November 29, 2019 elaborating on trade remedies (hereinafter referred to as “Circular No. 37/2019/TT-BCT”).
2. Manufacturers/exporters of goods on which the official anti-dumping duty is imposed
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The investigating authority concluded that there are: (i) dumped imports, (ii) material injury to domestic industry and (iii) a causal link between the dumped imports and the material injury to domestic industry.
4. Duty rates and list of companies liable to the official anti-dumping duty
No.
Name of manufacturer/ exporter
Relevant trade company
Official anti-dumping duty rate
Column 1
Column 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHINA
1
Suzhou Kunlene Film Industries Co., Ltd.
-
11,06%
2
Yunnan Kunlene Film Industries Co., Ltd.
-
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ultra Fast Development Limited
9,05%
4
Zhejiang Kinlead Innovative Materials Co., Ltd.
5
Suqian Gettel Plastic Industry Co., Ltd.
-
19,84%
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Delta (HK) Industrial Development Co., Limited
23,71%
7
Guangdong Huatong New Material Technology Co., Ltd.
8
Guangdong Decro Package Films Co., Ltd.
Decro New Materials (H.K.) Co., Ltd
17,35%
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Furonghui Industrial (Fujian) Co., Ltd.
Fujian Furong Technology Group Co., Ltd.
23,71%
11
Other companies
-
23,71%
THAILAND
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.J. Plast Public Company Limited
-
17,30%
13
Other companies
-
20,35%
MALAYSIA
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
18,87%
15
Stenta Films (Malaysia) Sendirian Berhad
-
22,95%
16
Other companies
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Effective date and period of validity of the official anti-dumping duty
a) Effective date
The official anti-dumping duty shall be effective from July 23, 2020.
b) Period of validity
The official anti-dumping duty shall be imposed for a period of 05 (five) years from the date on which the Decision on imposition of the official anti-dumping duty comes into force (unless it is changed according to another Decision of the Ministry of Industry and Trade based on results of review of trade remedies).
6. Procedures and dossiers for inspection and imposition of the official anti-dumping duty
When following customs procedures, customs authorities shall take the following steps to determine the official anti-dumping duty:
Step 1: Inspect Certificate of Origin (C/O)
- Case 1: If no valid C/O is presented, the rate of the official anti-dumping duty is 23.71%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Case 3: If the presented C/O is issued in by a competent authority of either China or Thailand or Malaysia, guidelines in Step 2 shall apply.
Step 2: Inspect test certificate (original) issued by the manufacturer or other equivalent document (original) showing the manufacturer's name (hereinafter referred to as "manufacturer's certificate")
- Case 1: If no manufacturer’s certificate is presented, the rate of the official anti-dumping duty imposed shall be 23.71% if C/O is issued in China, or 20.35% if C/O is issued in Thailand, or 23.42% if C/O is issued in Malaysia.
- Case 2: If a manufacturer’s certificate is presented but it does not contain the name of one of the manufacturers or exporters specified in Column 1 Section 4 hereof, the rate of the official anti-dumping duty imposed shall be 23.71% if C/O is issued in China, or 20.35% if C/O is issued in Thailand, or 23.42% if C/O is issued in Malaysia.
- Case 3: If the manufacturer’s certificate that contains the name of one of the manufacturers or exporters specified in Column 1 Section 4 hereof is presented, guidelines in Step 3 shall apply.
Step 3: Inspect name of exporter
- Case 1: If the exporter’s name (specified in the commercial invoice) coincides with the name of the manufacturer or exporter specified in Column 1 or its corresponding relevant trade company specified in Column 2, the corresponding duty rate specified in Column 3 Section 4 hereof shall be imposed.
- Case 2: If the exporter’s name (specified in the commercial invoice) does not coincide with the name of the manufacturer or exporter specified in Column 1 or its corresponding relevant trade company specified in Column 2 Section 4 hereof, the rate of the official anti-dumping duty imposed shall be 23.71% if C/O is issued in China, or 20.35% if C/O is issued in Thailand, or 23.42% if C/O is issued in Malaysia.
7. Difference in anti-dumping duty rates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table 7.1: Differences between official anti-dumping duty rates and the provisional ones
No.
Name of manufacturer/ exporter
Relevant trade company
Provisional anti-dumping duty rate
Official anti-dumping duty rate
Difference
(1)
(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
(6)=(5)-(4)
CHINA
1
Suzhou Kunlene Film Industries Co., Ltd.
-
15,90%
11,06%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Yunnan Kunlene Film Industries Co., Ltd.
3
Kinwin Plastic Industrial Co., Ltd.
Ultra Fast Development Limited
14,99%
9,05%
-5,94%
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Suqian Gettel Plastic Industry Co., Ltd.
-
29,71%
19,84%
-9,87%
6
Guangdong Weifu Packaging Material Co., Ltd.
Delta (HK) Industrial Development Co., Limited
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,71%
-19,33%
7
Guangdong Huatong New Material Technology Co., Ltd.
8
Guangdong Decro Package Films Co., Ltd.
Decro New
Materials (H.K.) Co., Ltd
43,04%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25,69%
9
Guangdong Decro Film New Materials Co., Ltd.
10
Furonghui Industrial (Fujian) Co., Ltd.
Fujian Furong Technology Group Co., Ltd.
43,04%
23,71%
-19,33%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other companies
-
43,04%
23,71%
-19,33%
THAILAND
12
A.J. Plast Public Company Limited
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,30%
-3,05%
13
Other companies
-
20,35%
20,35%
0%
MALAYSIA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scientex Great Wall Sdn Bhd
-
10,91%
18,87%
7,96%
15
Stenta Films (Malaysia) Sendirian Berhad
-
22,76%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19%
16
Other companies
-
23,05%
23,42%
0,37%
- If the anti-dumping duty difference at the Column (6) of Table 7.1 is lower than 0 (zero), the overpaid amounts of anti-dumping duty shall be refunded to the relevant enterprise.
- If the anti-dumping duty difference at the Column (6) of Table 7.1 is higher than or equal to 0 (zero), the relevant enterprise will not have to pay the difference.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the provisions in Point b Clause 1 Article 16 of the Circular No. 37/2019/TT-BCT, investigating authorities shall notify the receipt of applications for exemption from anti-dumping duty after the Ministry of Industry and Trade issues the decision to impose official trade remedies.
In order to obtain exemption from the anti-dumping duty, importers of one of the products eligible for exemption as prescribed in Point c Section 1 of this Announcement shall submit applications for exemption from the anti-dumping duty in accordance with regulations in the Circular No. 37/2019/TT-BCT.
Pursuant to the provisions in Article 14 of the Government's Decree No. 10/2018/ND-CP dated January 15, 2018, the Ministry of Industry and Trade shall cooperate with relevant regulatory authorities and customs authorities to provide information on the importation of goods subject to the official anti-dumping duty.
;
Quyết định 1900/QĐ-BCT năm 2020 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có xuất xứ từ Trung Hoa, Thái Lan và Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 1900/QĐ-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 20/07/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1900/QĐ-BCT năm 2020 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có xuất xứ từ Trung Hoa, Thái Lan và Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video