Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 170/QĐ-UB

TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 05 năm 1990

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ BIỂU THU TIỀN THUÊ NHÀ LÀM VIỆC HÀNH CHÁNH SẢN XUẤT- KINH DOANH VÀ NHÀ Ở THUỘC DIỆN NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989;
Căn cứ Nghị định 02/CP ngày 4 tháng 1 năm 1979 của Hội đồng Chánh phủ ban hành “Điều lệ thống nhất quản lý nhà cửa ở thành phố, thị xã, thị trấn”;
Căn cứ quyết định số 119/QĐ-UB ngày 8 tháng 5 năm 1988 của Ủy ban Nhân dân thành phố quy định giá biểu thu tiền thuê nhà làm việc hành chánh - sản xuất- kinh doanh - nhà ở thuộc diện Nhà nước quản lý tại thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở nhà đất trong tờ trình 1161/NĐ ngày 11 tháng 4 năm 1990;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay hủy bỏ quyết định số 303/QĐ-UB ngày 22 tháng 6 năm 1989 của Ủy ban Nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung và sửa đổi quyết định số 119/QĐ-UB ngày 8 tháng 5 năm 1988 quy định giá biểu thu tiền thuê nhà làm việc hành chánh - sản xuất- kinh doanh - nhà ở thuộc diện Nhà nước quản lý tại thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Giá biểu thu tiền thuê nhà làm việc hành chánh – sản xuất – kinh doanh và nhà ở tại quyết định số 119/QĐ-UB ngày 8 tháng 5 năm 1988 được điều chỉnh như sau:

1/ Nhà làm việc hành chính – sản xuất – kinh doanh :

(đơn vị tính : đ/m2/tháng)

Mục đích và đối tượng sử dụng nhà

Cấp nhà

Hạng nhà

Loại nhà

Phố cấp 1

Phố cấp 2

Phố cấp 3

ĐB

1

2

3

1

2

3

1

2

3

4

Cơ quan Nhà nước thuê:

1– Làm việc hành chánh

2000

1.600

1.400

1.200

1.500

1.300

1.100

1.300

1.100

900

700

2–Nhà dùng sản xuất

 

2000

1.800

1.500

1.800

1.600

1.400

1.600

1.400

1.200

1.000

3 Nhà dùng kinh doanh

 

3500

3.200

2.700

3300

2.800

2.400

3.000

2.600

2.100

 

a) Diện tích nhà làm việc hành chánh sử dụng quá tiêu chuẩn quy định, sau khi điều chỉnh mà cơ quan, đơn vị không tự nguyện giao trả lại cơ quan quản lý nhà thì sẽ thu lũy tiến như sau:

- Thừa dưới 100 m2 thu theo giá quy định trong tiêu chuẩn.

- Thừa từ 101 m2 -  300 m2 thu tăng 1,5 lần giá quy định trong tiêu chuẩn.

- Thừa từ 301 m2 – 500 m2 thu tăng 2 lần giá quy định trong tiêu chuẩn.

- Thừa trên 500 m2 thu tăng 3 lần giá quy định trong tiêu chuẩn.

b) Đối tượng sử dụng là thành phần kinh tế tập thể (Hợp tác xã – tổ hợp) tăng 50% và tư nhân tăng 100% so với giá quy định trên.

c) Nhà biệt thự do cơ quan Nhà nước sử dụng làm việc tăng 20% so với giá nhà phố quy định trên.

d) Diện tích đất sử dụng vào việc kinh doanh, sản xuất, nơi chứa hàng; thu tiền đất 500đ/1 m2 /1 tháng.

2/ Nhà ở:

- Giá thuê nhà ở của cán bộ - công nhân viên vẫn thu theo quyết định 119/QĐ-UB ngày 8 tháng 5 năm 1988 được trích theo tỷ lệ 1%, 3%, 5% lương chính được tính với hệ số lương mới.

- Đối tương ăn theo thu 50đ/1 m2 /1 tháng.

- Nhân dân thu 350đ – 500đ/1 m2/1 tháng.

Diện tích nhà ở của cán bộ - công nhân viên ngoài tiêu chuẩn quy định, nay tạm thời chưa thu tiền nhà, chờ chủ trương chung của Nhà nước.

Điều 3. Nguyên tắc thu tiền thuê nhà đối với các loại nhà quy định ở điều 2 vẫn thực hiện theo điều 2 của quyết định 119/QĐ-UB ngày 8 tháng 5 năm 1988 của Ủy ban Nhân dân thành phố. 

Điều 4. Điều tiết thu nhập đối với nhà của Nhà nước cho thuê lại để sản xuất kinh doanh :

Cơ quan, cán bộ công nhân viên, nhân dân sử dụng nhà của Nhà nước, có cho thuê lại một phần hay toàn bộ diện tích, thì giá thuê nhà của Nhà nước được quy định như sau:

1/ Nếu cho cơ quan, cá nhân trong nước thuê lại:

- Dùng cho sản xuất, thu : 2.000 – 3.500đ/1 m2 /1 tháng.

- Dùng cho kinh doanh, thu : 3.500 – 5.000đ/1 m2 /1 tháng.

2/ Nếu kinh doanh khách sạn, thu từ 10.000đ – 15.000đ/1 m2 /1 tháng tùy vị trí tuyến đường, địa bàn quận, huyện.

3/ Nếu cho công ty nước ngoài, Việt kiều thuê được áp dụng theo quy định về thủ tục và giá thuê đối với các tổ chức kinh tế nước ngoài hoạt động tại thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 5. Các trường hợp tăng giảm giá thuê nhà vẫn thực hiện theo điều 4 của quyết định 119/QĐ-UB ngày 8 tháng 5 năm 1988 của Ủy ban Nhân dân thành phố.

Điều 6. Giá biểu cho thuê nhà làm việc hành chánh – sản xuất – kinh doanh và nhà ở trong quyết định này được áp dụng kể từ ngày 1 tháng 6 năm 1990.

Các quy định của thành phố ban hành trước đây trái với quyết định này đều được hủy bỏ. Giám đốc Sở Nhà đất chịu trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn thực hiện thống nhất quyết định này trên toàn thành phố.   

Điều 7. Các đồng chíChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nhà đất, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Ban Vật giá thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đoàn thể, xí nghiệp Trung ương, thành phố, Chủ tịch ủy ban nhân dân các quận, huyện, các tổ chức tập thể và cá nhân cán bộ công nhân viên, nhân dân lao động đang sử dụng nhà do Nhà nước quản lý trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH/THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Văn Huấn

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 170/QĐ-UB năm 1990 về việc điều chỉnh giá biểu thu tiền thuê nhà làm việc hành chánh sản xuất- kinh doanh và nhà ở thuộc diện nhà nước quản lý tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu: 170/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Nguyễn Văn Huấn
Ngày ban hành: 21/05/1990
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 170/QĐ-UB năm 1990 về việc điều chỉnh giá biểu thu tiền thuê nhà làm việc hành chánh sản xuất- kinh doanh và nhà ở thuộc diện nhà nước quản lý tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…