BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2003/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 1 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001; Căn cứ
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 4365/BGTVT- TCKT
ngày 19/11/2002 và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng, bao gồm :
1. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành .
2. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành .
3. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và xe chuyên dùng trong cải tạo .
4. Phí kiểm định chất lượng linh kiện và xe cơ giới trong thử nghiệm để sản xuất, lắp ráp .
5. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, thiết bị, xe máy chuyên dùng trong sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam .
6. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, thiết bị, xe máy chuyên dùng nhập khẩu .
7. Phí kiểm định chất lượng thiết bị kiểm tra xe cơ giới .
Điều 2: Mức thu tại biểu phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật cho xe cơ giới, các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng và chi phí về ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm định ở những nơi xa trụ sở trên 100 Km .
Điều 3: Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với Biểu phí này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó .
Điều 5: Một số khái niệm trong Biểu phí được hiểu như sau :
2. Thiết bị, xe máy chuyên dùng : gồm thiết bị giao thông vận tải, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp có tham gia giao thông đường bộ
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/02/2003 và thay thế Quyết định số 138/1999/QĐ-BVGCP ngày 28/12/1999 của Ban Vật giá Chính phủ về giá kiểm định kỹ thuật, giá kiểm nghiệm chất lượng các loại thiết bị, xe máy thi công và phương tiện cơ giới đường bộ và các văn bản hướng dẫn có liên quan .
Điều 7: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, các cơ quan kiểm định và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trần Văn Tá (Đã ký) |
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI VÀ
CÁC LOẠI THIẾT BỊ , XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10 /2003/ QĐ - BTC ngày 24 tháng 01 năm
2003 của Bộ Tài chính)
I. PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT XE CƠ GIỚI ĐANG LƯU HÀNH
1.Mức phí cơ bản:
Đơn vị tính: 1000 đồng/xe
TT |
Loại xe cơ giới |
Mức phí |
1 |
Ôtô tải, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ôtô chuyên dùng, máy kéo. |
300 |
2 |
Ôtô tải, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại ôtô chuyên dùng, máy kéo. |
200 |
3 |
Ôtô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn |
180 |
4 |
Ôtô tải có trọng tải đến 2 tấn |
150 |
5 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
100 |
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
100 |
7 |
Ôtô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
200 |
8 |
Ôtô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
180 |
9 |
Ôtô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
150 |
10 |
Ôtô con từ 9 ghế (kể cả lái xe) trở xuống, Ôtô cứu thương |
120 |
11 |
Xe lam, xích lô máy loại 3 bánh |
50 |
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật thì các lần kiểm định tiếp theo được thu như sau:
2.1 Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày ( theo giờ làm việc ) với số lần kiểm định lại không quá 02 lần thì không thu . Những xe kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1.
2.2 Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong thời hạn 07 ngày ( không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 1.
II. PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ , XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU 2
Đơn vị tính: 1000đồng/chiếc
TT |
Loại thiết bị kiểm định |
Mức phí |
||
|
|
Lần đầu |
Định kỳ |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
I |
Các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng: |
|
|
|
1 |
Máy ủi công suất từ 54 đến 100 mã lực |
240 |
190 |
|
2 |
Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực |
300 |
240 |
|
3 |
Máy ủi công suất trên 200 mã lực |
360 |
290 |
|
4 |
Máy san công suất đến 130 mã lực |
320 |
260 |
|
5 |
Máy san công suất trên 130 mã lực |
380 |
300 |
|
6 |
Máy cạp dung tích đến 24m3ưưư |
360 |
290 |
|
7 |
Máy cạp dung tích trên 24m3ưưư |
430 |
340 |
|
8 |
Lu bánh thép đến 5 tấn |
240 |
190 |
|
9 |
Lu bánh thép trên 5 tấn |
280 |
220 |
|
10 |
Lu bánh lốp |
280 |
220 |
|
11 |
Lu chân cừu |
240 |
190 |
|
12 |
Máy rải thảm bê tông nhựa công suất đến 90 mã lực |
320 |
260 |
|
13 |
Máy rải thảm bê tông nhựa công suất trên 90 mã lực |
380 |
300 |
|
14 |
Máy bóc bê tông nhựa cũ |
280 |
220 |
|
15 |
Máy khoan |
360 |
290 |
|
16 |
Máy khoan nhồi |
400 |
320 |
|
17 |
Máy rải đá sỏi |
280 |
220 |
|
18 |
Búa đóng cọc Diesel |
400 |
320 |
|
19 |
Máy xúc dung tích gầu đến 1m3 |
400 |
320 |
|
20 |
Máy xúc dung tích gầu trên 1m3 |
480 |
380 |
|
21 |
Hệ thống ép cọc thuỷ lực |
200 |
160 |
|
22 |
Máy nghiền sàng liên hợp đến 25m3/h |
300 |
240 |
|
23 |
Máy nghiền sàng liên hợp trên 25m3/h |
400 |
320 |
|
24 |
ép bấc thấm |
380 |
300 |
|
25 |
Thiết bị bơm bê tông |
240 |
190 |
|
26 |
Máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông |
280 |
220 |
|
27 |
Trạm trộn bê tông nhựa dưới 40 tấn/h |
750 |
750 |
|
28 |
Trạm trộn bê tông nhựa từ 40 tấn/h đến 80 tấn/h |
1.000 |
1.000 |
|
29 |
Trạm trộn bê tông nhựa trên 80 tấn/h đến 104 tấn/h |
1.500 |
1.500 |
|
30 |
Trạm trộn bê tông nhựa trên 104 tấn/h |
2.000 |
2.000 |
|
31 |
Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối đến 40 m3/h |
500 |
500 |
|
32 |
Trạm trộn bê tông xi măng, cấp phối trên 40 m3/h |
750 |
750 |
|
II |
Các loại thiết bị nâng: máy nâng, cần cẩu có sức nâng |
|||
1 |
Dưới 1 tấn |
500 |
500 |
|
2 |
Từ 1 tấn đến 3 tấn |
600 |
600 |
|
3 |
Trên 3 tấn đến 5 tấn |
800 |
800 |
|
4 |
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn |
1.000 |
1.000 |
|
5 |
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn |
1.500 |
1.500 |
|
6 |
Trên 10 tấn đến 15 tấn |
1.700 |
1.700 |
|
7 |
Trên 15 tấn đến 20 tấn |
2.000 |
2.000 |
|
8 |
Trên 20 tấn đến 30 tấn |
2.500 |
2.500 |
|
9 |
Trên 30 tấn đến 50 tấn |
2.700 |
2.700 |
|
10 |
Trên 50 tấn đến 75 tấn |
3.000 |
3.000 |
|
11 |
Trên 75 tấn đến 100 tấn |
3.500 |
3.500 |
|
12 |
Trên 100 tấn |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
|
|
2. Khi tiến hành kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, phải sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật thì các lần kiểm định tiếp theo được thu như sau :
2.1 Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại trong ngày không quá 02 lần thì không thu. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
2.2 Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày kể từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 2.
3. Các thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa quy định trong biểu phí này, chủ thiết bị, xe máy chuyên dùng và cơ quan kiểm định căn cứ vào các quy định của Nhà nước để thống nhất mức phí kiểm định cụ thể, trên nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 2.
III. PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG CẢI TẠO
1. Mức phí cơ bản:
Đơn vị tính: 1000đồng/chiếc
TT |
Nội dung cải tạo |
Mức phí |
|
|
|
Chiếc thứ nhất được xuất xưởng |
Từ chiếc thứ hai trở đi |
1 |
Thay đổi tính chất sử dụng của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (thay đổi công dụng nguyên thuỷ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) |
500 |
150 |
2 |
Thay đổi hệ thống, tổng thành của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
300 |
100 |
IV. PHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG LINH KIỆN VÀ XE CƠ GIỚI TRONG THỬ NGHIỆM ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP RÁP
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU 4
Đơn vị tính: 1000đồng/mẫu
TT |
Nội dung công việc |
Mức phí |
1 |
Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung của môtô, xe gắn máy |
3.500 |
2 |
Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung đối với các loại ôtô, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc) được sản xuất, lắp ráp từ các tổng thành chi tiết rời |
7.000 |
3 |
Thử nghiệm các yêu cầu an toàn chung đối với các loại ôtô, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc) được đóng mới trên cơ sở ôtô sát xi hoặc loại ôtô khác. |
5.000 |
4 |
Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ sử dụng cho ôtô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc |
1.000 |
5 |
Thử nghiệm khung xe hoặc động cơ sử dụng cho môtô, xe gắn máy |
500 |
6 |
Thử nghiệm các linh kiện khác |
300 |
2. Mức phí quy định tại điểm 6 Biểu 4 khi thử nghiệm nhiều mẫu của một kiểu , loại không vượt quá 1.000.000đồng/một kiểu, loại .
1. Mức phí cơ bản:
Đơn vị tính: % giá bán sản phẩm
TT |
Sản phẩm kiểm định |
Mức phí |
|
|
|
Chiếc đầu tiên của một kiểu loại |
Từ chiếc thứ hai cùng kiểu loại |
I |
Xe cơ giới |
||
1 |
Ôtô, sơ mi rơ moóc và rơ moóc |
2,00 |
0,04 |
2 |
Mô tô, xe gắn máy |
3,00 |
0,07 |
II |
Các thiết bị, xe máy chuyên dùng |
||
1 |
Trạm trộn bê tông nhựa nóng, các trạm trộn bê tông cấp phối, bê tông xi măng |
0,50 Mức thu tối thiểu là 3.000.000đ/trạm; Mức thu tối đa là 10.000.000đ/trạm |
0,20 Mức thu tối thiểu là 1.500.000đ/trạm; Mức thu tối đa là 5.000.000đ/trạm |
2 |
Lu bánh lốp, lu bánh thép, lu rung và xe máy chuyên dùng khác tham gia giao thông |
2,00 Mức thu tối thiểu là 500.000đ/chiếc; Mức thu tối đa là 2.000.000đ/chiếc |
0,10 Mức thu tối thiểu là 200.000đ/chiếc; Mức thu tối đa là 800.000đ/chiếc |
3 |
Xe máy thi công |
1,20 Mức thu tối thiểu là 500.000đ/chiếc; Mức thu tối đa là 3.000.000 đ/chiếc |
0,50 Mức thu tối thiểu là 350.000đ/chiếc; Mức thu tối đa là 2.500.000 đ/chiếc |
4 |
Thiết bị nâng |
1,20 Mức thu tối thiểu là 500.000 đ/chiếc; Mức thu tối đa là 3.000.000 đ/chiếc |
0,50 Mức thu tối thiểu là 350.000 đ/chiếc; Mức thu tối đa là 2.500.000 đ/chiếc |
2. Giá bán sản phẩm để tính phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng quy định tại Biểu 5 là giá chưa có thuế giá trị gia tăng.
3. Đối với xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng phải duyệt thiết kế, phí duyệt thiết kế được tính bằng 8% giá thiết kế.
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU 6
Đơn vị tính: % giá nhập khẩu
TT |
Nội dung công việc |
Mức phí (tính cho 1 chiếc) |
1 |
Kiểm định chứng nhận chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng nhập khẩu |
0,1 Mức thu tối thiểu là: 300.000 đ/một chiếc |
2. Giá nhập khẩu là giá mua hàng nhập hoặc giá tính thuế do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Trường hợp kiểm tra, thẩm định để thông báo về chất lượng xe cơ giới và thiết bị, xe máy chuyên dùng thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 6.
VII. PHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
1. Mức phí cơ bản:
BIỂU 7:
Đơn vị tính: 1000đ/thiết bị
TT |
Nội dung công việc |
Mức phí |
1 |
Kiểm định chất lượng thiết bị kiểm tra xe cơ giới |
300 |
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và kiểm định lại thì phí kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 7.
3. Trường hợp thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và kiểm định lại trước thời hạn, phí được tính như phí kiểm định quy định tại Biểu 7.
THE
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 10/2003/QD-BTC |
Hanoi , January 24, 2003 |
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Government’s
Decree No. 86/2002/ND-CP of November 5, 2002 defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the ministries and ministerial-level
agencies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 178/CP of October 28, 1994 on the
tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to August 28, 2001 Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH on Charges and
Fees; pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002
detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
At the proposals of the Ministry of Communications and Transport in Official
Dispatch No. 4365/BGTVT-TCKT of November 19, 2002 and of the director of the
Enterprise Finance Department,
DECIDES:
1. Charges for inspection of the technical safety of motorized vehicles currently in circulation.
2. Charges for inspection of the technical safety of special-use vehicular equipment and machinery currently in circulation.
...
...
...
4. Charges for inspection of the quality of components and motorized vehicles in being tested for manufacture and assembly.
5. Charge for inspection of the technical safety and quality of motorized vehicles, special-use vehicular equipment and machinery in manufacture and assembly in Vietnam.
6. Charges for inspection of the technical safety and quality of imported motorized vehicles, special-use vehicular equipment and machinery.
7. Charges for inspection of the quality of devices for checking motorized vehicles.
Article 5.- Several terms used in this Table of Charges are construed as follows:
1. Motorized vehicles include automobiles, tractors, motorized two-wheelers, motorized three-wheelers, mopeds and vehicles of similar kinds, including motorized vehicles used for the disabled.
...
...
...
FOR
THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Tran Van Ta
THE TABLE OF THE RATES OF CHARGES FOR INSPECTION OF THE TECHNICAL
SAFETY AND QUALITY OF MOTORIZED VEHICLES AND ASSORTED SPECIAL-USE VEHICULAR
EQUIPMENT AND MACHINERY
(Promulgated together with Decision No. 10/2003/QD-BTC of January 24, 2003
of the Minister of Finance)
I. CHARGES
FOR INSPECTION OF THE TECHNICAL SAFETY OF MOTORIZED VEHICLES CURRENTLY IN
CIRCULATION
1. Basic charge rates:
...
...
...
Calculation unit: VND 1,000/vehicle
Ordinal number
Types of motorized vehicles
Charge rates
1
Trucks, trailer trucks (trucks + semi-trailers), of a tonnage of over 20 tons, and assorted special-use automobiles, tractors
300
2
Trucks, trailer trucks (trucks + semi-trailers), of a tonnage of between over 7 and 20 tons, and assorted special-use automobiles, tractors
...
...
...
3
Trucks of a tonnage of between over 2 and 7 tons
180
4
Trucks of a tonnage of up to 2 tons
150
5
Bong sen and cong nong tractors and transport means of similar kinds
100
...
...
...
Trailers, semi-trailers
100
7
Passenger cars with over 40 seats (including driver), buses
200
8
Passenger cars with between 25 and 40 seats (including driver)
180
9
...
...
...
150
10
Cars with 9 seats or under (including driver), ambulances
120
11
Lambretta, motorized cyclos, three-wheeled
50
2. For motorized vehicles which, through inspection, fail to satisfy the technical safety and environmental protection standards, and must be maintained and/or repaired before having their sub-standard components re-inspected, the charges for subsequent inspections shall be collected as follows:
...
...
...
2.2. If the re-inspection is conducted with seven days (excluding holidays as according to the prescribed regime), counting from the date of the first inspection, the charge for each re-inspection shall be equal to 50% of the rate prescribed in Table 1.
3. The charge for inspection of motorized vehicles for granting the provisional technical safety and environmental protection certificates (valid for no more than 15 days) shall be equal to 50% of the rate specified in Table 1.
4. The charge for inspection of the nature of technical expertise or quality evaluation at the requests of organizations and individuals can be negotiated but shall not exceed three times the rates specified in Table 1.
1. Basic charge rates:
Table
2
Calculation unit: VND 1,000/vehicle
Ordinal number
Types of inspected equipment
...
...
...
First-time inspection
Periodical inspection
I
Assorted special-use
vehicular equipment and machinery
1
Bulldozers, with a capacity of between 54 and 100 horse power
240
...
...
...
2
Bulldozers, with a capacity of between 101 and 200 horse power
300
240
3
Bulldozers, with a capacity of over 200 horse power
360
290
4
...
...
...
320
260
5
Ground levelers, with a capacity of over 130 horse power
380
300
6
Scraper machines, with a capacity of up to 24 m3
360
...
...
...
7
Scraper machines, with a capacity of over 24 m3
430
340
8
Steel-wheeled rollers, up to 5 tons
240
190
9
...
...
...
280
220
10
Pneumatic-tired rollers
280
220
11
Sheep-foot rollers
240
...
...
...
12
Asphalt pavers, with a capacity of up to 90 horse power
320
260
13
Asphalt pavers, with a capacity of over 90 horse power
380
300
14
...
...
...
280
220
15
Drilling machines
360
290
16
Packing drilling machines
400
...
...
...
17
Gravel stone distributors
280
220
18
Diesel-fueled pile drivers
400
320
19
...
...
...
400
320
20
Excavators, with a shovel capacity of over 1 m3
480
380
21
Hydraulic pile pressing system
200
...
...
...
22
Combined milling and screening machines up to 25 m3 /hour
300
240
23
Combined milling and screening machines over 25 m3 /hour
400
320
24
...
...
...
380
300
25
Concrete-pumping equipment
240
190
26
Agricultural and forestry tractors joining traffic
280
...
...
...
27
Asphalt-mixing stations, under 40 tons/hour
750
750
28
Asphalt-mixing stations, between 40 tons/hour and 80 tons/hour
1,000
1,000
29
...
...
...
1,500
1,500
30
Asphalt-mixing stations, over 104 tons/hour
2,000
2,000
31
Cement concrete-mixing stations, gradation of up to 40 m3/hour
500
...
...
...
32
Cement concrete-mixing stations, gradation of over 40 m3/hour
750
750
II
Assorted lifting equipment: Lifting machines and cranes with lifting capacity
1
...
...
...
500
500
2
Between 1 ton and 3 tons
600
600
3
Between over 3 tons and 5 tons
800
...
...
...
4
Between over 5 tons and 7.5 tons
1,000
1,000
5
Between over 7.5 tons and 10 tons
1,500
1,500
6
...
...
...
1,700
1,700
7
Between over 15 tons and 20 tons
2,000
2,000
8
Between over 20 tons and 30 tons
2,500
...
...
...
9
Between over 30 tons and 50 tons
2,700
2,700
10
Between over 50 tons and 75 tons
3,000
3,000
11
...
...
...
3,500
3,500
12
Over 100 tons
4,000
4,000
2. When inspections show that special-use vehicular equipment or machinery fail to satisfy technical safety and environmental protection standards, and must be repaired before having their sub-standard components, the charges for subsequent inspections shall be collected as follows:
2.1. If the re-inspection is conducted no more than twice in one day (within working hours), no charge shall be collected. For special-use equipment or machinery which fail to satisfy technical safety standards through an inspection conducted in the afternoon and are re-inspected before the end of the working hours in the following morning, their re-inspection shall be regarded as being conducted within one day. For special-use equipment or machinery which are re-inspected from the third time on, the charge for each re-inspection shall be equal to 50% of the rate prescribed in Table 2.
...
...
...
3. For other special-use vehicular equipment or machinery not yet prescribed in this Table of Charges, their owners and the inspecting agencies shall base themselves on the State’s regulations to reach agreement on specific inspection charges on the principle of harmonization of the two parties’ interests.
4. The charge for inspection of the nature of technical expertise or quality evaluation at the requests of organizations and individuals shall be agreed upon at a level not exceeding three times of the rate prescribed in Table 2.
1. Basic charge rates:
Table 3
Calculation unit: VND 1,000/vehicle
Ordinal number
Contents of transformation
...
...
...
First unit delivered from workshop
The second unit on
1
Change of the use nature of motorized vehicles, special-use machinery (change of original properties thereof)
500
150
2
Change of systems and components of motorized vehicles, special-use vehicular machinery
300
...
...
...
1. Basic charge rates:
Table 4
Calculation unit: VND 1,000/model
Ordinal number
Description of work
Charge rates
1
...
...
...
3,500
2
Testing of general safety requirements for assorted automobiles and trailer trucks (trucks and trailers, semi-trailers) manufactured or assembled from loose components and details
7,000
3
Testing of general safety requirements for assorted automobiles and trailer trucks (trucks and trailers, semi-trailers) newly built on the basis of automobile chassis or other kinds of automobiles
5,000
4
Testing of frames or engines used for automobiles, semi-trailers and trailers
...
...
...
5
Testing of frames or engines used for motorcycles and mopeds
500
6
Testing of other components
300
2. The charge rate prescribed at Point 6 of Table 4 for testing many models of the same kind must not exceed VND 1,000,000/kind.
...
...
...
Table 5
Calculation unit: % of product sale price
Ordinal number
Inspected products
Charge rates
First unit of a kind
Second unit on of the same kind
I
Motorized vehicles
...
...
...
1
Automobiles, semi-trailers and trailers
2.00
0.04
2
Motorcycles, mopeds
3.00
0.07
...
...
...
Special-use equipment and
machinery
1
Hot asphalt-mixing stations, Stations for mixing graded concrete, cement concrete
0.50
The minimum charge is VND 3,000,000/ station;
The maximum charge is VND 10,000,000/ station
0.20
...
...
...
The maximum charge is VND 5,000,000/ station
2
Pneumatic-tired rollers, steel-wheeled rollers, vibrating rollers, other special-use machinery joining traffic
2.00
The minimum charge is VND 500,000/unit;
The maximum charge is VND 2,000,000/unit
0.10
The minimum charge is VND 200,000/unit;
The maximum charge is VND 800,000/unit
...
...
...
Construction machinery
1.20
0.50
The minimum charge is VND 500,000/unit;
The maximum charge is VND 3,000,000/unit
The minimum charge is VND 350,000/unit;
The maximum charge is VND 2,500,000/unit
...
...
...
Lifting equipment
1.20
The minimum charge is VND 500,000/unit;
The maximum charge is VND 3,000,000/unit
0.50
The minimum charge is VND 350,000/unit;
The maximum charge is VND 2,500,000/unit
2. The product sale prices for calculation of the charges for inspection of the technical safety and quality prescribed in Table 5 are exclusive of value added tax.
...
...
...
1. Basic charge rates:
Table 6
Calculation unit: % import price
Ordinal number
Description of work
Charge rate (for one unit)
1
Inspecting for certification of the quality of imported motorized vehicles, special-use equipment and machinery
...
...
...
The minimum charge is VND 300,000/unit
2. The import prices are the buying prices of imports or the tax calculation prices promulgated by competent authorities.
3. The charge for inspection and expertise for notification of the quality of special-use motorized vehicles, equipment and machinery shall be equal to 50% of the rate prescribed in Table 6.
VII. CHARGES FOR INSPECTION OF THE QUALITY OF FOR MOTORIZED VEHICLE-CHECKING EQUIPMENT
1. Basic charge rate:
Table 7
Calculation unit: VND 1,000/equipment
Ordinal number
...
...
...
Charge rate
1
Inspecting the quality of motorized vehicle-checking equipment
300
2. Where, through inspection, equipment fail to satisfy the manufacturer’s standards and thus they must be repaired or adjusted and re-inspected, the re-inspection charge shall be equal to 50% of the charge rate prescribed in Table 7.
3. Where the checking equipment suddenly break down and must be repaired and re-inspected ahead of schedule, the inspection charge prescribed in Table 7 shall apply.-
;Quyết định 10/2003/QĐ-BTC ban hành mức thu phí kiểm định an toàn ký thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 10/2003/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 24/01/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 10/2003/QĐ-BTC ban hành mức thu phí kiểm định an toàn ký thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video