ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 25 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân
dân thành phố Cần Thơ về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (gọi chung là tổ chức, cá nhân) có liên quan đến hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Cơ quan thu phí là các cơ quan, đơn vị có chức năng trong việc quản lý hồ sơ, tài liệu đất đai, gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan địa chính quận, huyện.
Điều 2. Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
STT |
DANH
MỤC |
MỨC
THU (đồng/lần) |
1 |
Mức phí
thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất ứng với các quy mô khác nhau (dưới 3000
m3/ngày đêm) |
đồng/đề
án, báo cáo |
|
Đề án thiết
kế giếng có lưu lượng nước đến dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 |
|
Đề án thăm
dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
550.000 |
|
Đề án thăm
dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.300.000 |
|
Đề án thăm
dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
2.500.000 |
2 |
Mức phí
thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất ứng với
các quy mô khác nhau (dưới 3000 m3/ngày đêm) |
đồng/đề
án, báo cáo |
|
Báo cáo kết
quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 |
|
Báo cáo kết
quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
700.000 |
|
Báo cáo kết
quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.700.000 |
|
Báo cáo kết
quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
3.000.000 |
3 |
Mức phí
thẩm định đề án, báo cáo khai thác nước dưới đất ứng với các cấp lưu lượng
khác nhau (dưới 3000 m3/ngày đêm) |
đồng/đề
án, báo cáo |
|
Đề án, báo
cáo khai thác có lưu lượng nước đến dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 |
|
Đề án, báo
cáo khai thác có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
550.000 |
|
Đề án, báo
cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.300.000 |
|
Đề án, báo
cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
2.500.000 |
4 |
Mức phí
thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt ứng với các cấp lưu
lượng khác nhau |
đồng/đề
án, báo cáo |
|
Đề án cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây hoặc để phát điện có công
suất dưới 50kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm |
300.000 |
|
Đề án cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5 m3/giây hoặc để phát
điện có công suất từ 50 đến dưới 200kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
900.000 |
|
Đề án cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây hoặc để phát
điện có công suất từ 200 đến dưới 1.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
2.200.000 |
|
Đề án cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến dưới 2 m3/giây hoặc để phát điện
có công suất từ 1.000 đến dưới 2.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
4.200.000 |
5 |
Mức phí
thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi ứng
với các cấp lưu lượng khác nhau (dưới 5000 m3/ngày đêm) |
đồng/đề
án, báo cáo |
|
Đề án, báo
cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm |
300.000 |
|
Đề án, báo
cáo có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
900.000 |
|
Đề án, báo
cáo có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
2.200.000 |
|
Đề án, báo
cáo có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm |
4.200.000 |
6 |
Mức phí
thẩm định hồ sơ hành nghề khoan nước dưới đất (thành phố cấp) |
700.000 |
7 |
Trường hợp
gia hạn, bổ sung |
50%
mức thu các loại phí tương ứng nêu trên |
Điều 3. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
Cơ quan thu được trích 50% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện thu phí theo chế độ quy định. Tổng số tiền phí thu được sau khi trừ số tiền được trích để lại theo tỷ lệ trên, số còn lại 50% cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng và phân cấp cho các cấp ngân sách theo quy định hiện hành.
Toàn bộ số tiền phí được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và thực hiện quyết toán theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 4. Cơ quan thu phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán phí thu được nêu trên đúng theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2007 về việc ban hành quy định quản lý thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ, các quy định theo Quyết định này và các văn bản khác có liên quan theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày và đăng báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu: | 08/2008/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Võ Thanh Tòng |
Ngày ban hành: | 25/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Chưa có Video