ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 07 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12, ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC, ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Tây Ninh tại Tờ trình số 397/STC-CSVG, ngày 15 tháng 11 năm 2012 và đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Văn bản số 5837/CT- THNVDT, ngày 20/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2.
1. Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên phải nộp thuế tài nguyên theo giá tính thuế tài nguyên này và các đơn vị, tổ chức, cá nhân còn nợ đọng thuế tài nguyên đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì phải thực hiện kê khai nộp thuế tài nguyên theo Bảng giá mới ban hành.
2. Khi thị trường biến động tăng, giảm 20% trở lên về giá bán bình quân của đơn vị sản phẩm tài nguyên; Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, các sở, ngành và địa phương liên quan kịp thời tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các ngành, các cấp liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác, bán tài nguyên trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện tốt việc đăng ký, kê khai, tính nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND, ngày 09/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số 75/2008/QĐ-UBND, ngày 09/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá tính thuế tài nguyên nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công thương, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ
TÍNH THUẾ TÀI
NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND, ngày 07/3/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT |
Nhóm, loại tài nguyên |
ĐVT |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
I |
Đá các loại |
|
|
|
Đá 1x2 |
m3 |
250.000 |
|
Đá 0x4 |
m3 |
140.000 |
|
Đá 4x6 |
m3 |
220.000 |
II |
Cát |
|
|
|
Cát trắng ngà hạt to |
m3 |
100.000 |
III |
Đất |
|
|
|
Than bùn (sử dụng làm phân vi sinh) |
đồng /tấn |
180.000 |
IV |
Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
|
|
Gỗ nhóm 5,6 |
m3 |
3.500.000 |
|
Gỗ nhóm 7,8 |
m3 |
2.500.000 |
|
Gỗ (gồm cành, ngọn tận dụng) |
Stere |
300.000 |
V |
Nước thiên nhiên… |
|
|
|
Nước ngầm (giếng khoan khai thác dưới lòng đất) phục vụ cho sản xuất kinh doanh |
đồng/m3 |
6.000 |
|
Nước mặt (nước hồ Dầu Tiếng, sông, kênh, rạch) áp dụng đối với những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ngoài những ngành nghề kinh doanh sản xuất, chế biến bột mì, chế biến đường, chế biến cao su. |
đồng/m3 |
4.000 |
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 06/2013/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 07/03/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Chưa có Video