UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2009/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 13 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN QUẶNG SẮT KHAI THÁC, SỬ DỤNG, VẬN CHUYỂN, TIÊU THỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) do UBTVQH10 ban hành ngày
16/04/1998;
Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi);
Căn cứ Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành pháp lệnh Thuế tài nguyên(sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày
01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
68/1998/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Liên cơ quan: Cục Thuế, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 2313/TTr/LCQ/CT-STC-STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 về việc sửa
đổi giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác, sử dụng, vận
chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi giá tính thuế tài nguyên quặng sắt qui định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1284/2007/QĐ-UBND ngày 29/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung giá tính thuế tài nguyên tối thiểu qui định tại Quyết định số 25/2004/QĐ-UB ngày 28/1/2004, Quyết định số 147/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về biện pháp quản lý thu thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:
Giá tính thuế tài nguyên quặng sắt là 450.000 đồng/tấn.
Điều 2. Giá tính thuế tài nguyên quặng sắt qui định tại Điều 1 áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thác quặng sắt nhưng không bán ra mà sử dụng quặng sắt khai thác đưa vào làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm, kinh doanh dịch vụ khác; Tổ chức, cá nhân khai thác quặng sắt nộp thuế theo kê khai, không chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định; Tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định; Tổ chức, cá nhân khai thác quặng sắt trực tiếp tiêu thụ ra ngoại tỉnh.
Giao Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn việc tổ chức thực hiện việc thu, nộp thuế tài nguyên quặng sắt trên địa bàn tỉnh theo đúng qui định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND sửa đổi giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu: | 04/2009/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Hoàng Thương Lượng |
Ngày ban hành: | 13/03/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 04/2009/QĐ-UBND sửa đổi giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác, sử dụng, vận chuyển, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Chưa có Video