UỶ
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2001/PL-UBTVQH10 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2001 |
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 38/2001/PL-UBTVQH10 NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Để thống nhất quản lý nhà nước
về phí và lệ phí, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 8 về Chương trình xây
dựng luật, pháp lệnh năm 2001;
Pháp lệnh này quy định về phí và lệ phí.
Tổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí bao gồm:
1- Cơ quan thuế nhà nước;
2- Cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí.
THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành Danh mục phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh này.
1- Quy định chi tiết Danh mục phí và lệ phí do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành;
2- Quy định chi tiết nguyên tắc xác định mức thu phí, lệ phí;
3- Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số phí, lệ phí quan trọng thực hiện trong cả nước; giao hoặc phân cấp thẩm quyền quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các phí, lệ phí khác;
4- Trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung Danh mục phí và lệ phí.
1- Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về phí và lệ phí để trình Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền;
2- Căn cứ vào quy định chi tiết của Chính phủ, quy định mức thu cụ thể đối với từng loại phí, lệ phí; hướng dẫn xác định mức thu phí, lệ phí cho các cơ quan được phân cấp quy định mức thu;
3- Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các phí, lệ phí thuộc thẩm quyền;
4- Hướng dẫn thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được.
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Việc xác định mức thu phí căn cứ vào các nguyên tắc sau đây:
1- Mức thu phí đối với các dịch vụ do Nhà nước đầu tư phải bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, có tính đến những chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ;
2- Mức thu phí đối với các dịch vụ do tổ chức, cá nhân đầu tư vốn phải bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp.
2- Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Trường hợp không được cấp chứng từ hoặc cấp chứng từ không đúng quy định thì đối tượng nộp phí, lệ phí có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí cấp chứng từ thu hoặc khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
a) Trường hợp tổ chức thu đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì tổ chức thu phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước;
b) Trường hợp tổ chức thu không được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí thì tổ chức thu được để lại một phần trong số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước;
c) Trường hợp tổ chức thu được uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên thì tổ chức thu được để lại một phần trong số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
2- Chính phủ quy định phần phí được để lại và việc quản lý, sử dụng phần phí được để lại quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
2- Chính phủ quy định phần lệ phí được để lại và việc quản lý, sử dụng phần lệ phí được để lại quy định tại khoản 1 Điều này.
Chính phủ quy định việc miễn, giảm phí, lệ phí trong những trường hợp cần thiết.
Tổ chức, cá nhân thu các loại phí, lệ phí khác nhau phải hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước không phải chịu thuế.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
1- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí.
2- Bộ Tài chính giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí.
3- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí;
b) Theo dõi, kiểm tra hoạt động thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí;
c) Thực hiện thanh tra tài chính theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí;
d) Xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về phí và lệ phí;
đ) Bãi bỏ, đình chỉ thi hành các khoản phí, lệ phí theo thẩm quyền.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm:
1- Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;
2- Phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;
3- Báo cáo tình hình thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật;
1- Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cùng cấp;
2- Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về phí và lệ phí trong phạm vi địa phương;
3- Xử lý hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về phí, lệ phí.
2- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải giải quyết và trả lời cho người khiếu nại bằng văn bản; nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì phải chuyển đơn khiếu nại hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người khiếu nại biết trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại.
3- Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà khiếu nại không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền tiếp tục khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ hoặc khởi kiện tại Toà án.
Quyết định giải quyết khiếu nại về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính là quyết định cuối cùng.
Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Pháp lệnh số : 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm
2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)
1. |
Thuỷ lợi phí. |
2. |
Phí kiểm dịch động vật, thực vật. |
3. |
Phí kiểm nghiệm chất lượng động vật, thực vật. |
Phí kiểm tra vệ sinh thú y. |
|
5. |
Phí bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. |
6. |
Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật. |
II- PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG |
|
1. |
Phí kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hoá, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu. |
2. |
Phí xây dựng. |
3. |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính. |
4. |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất. |
1. |
Phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O). |
2. |
Phí chợ. |
3. |
Phí thẩm định đối với kinh doanh thương mại có điều kiện. |
4. |
Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu, thuyền, tàu bay. |
5. |
Phí thẩm định đầu tư. |
6. |
Phí đấu thầu, đấu giá. |
7. |
Phí thẩm định kết quả đấu thầu. |
8. |
Phí giám định hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. |
2. |
Phí sử dụng đường thuỷ nội địa. |
3. |
Phí sử dụng đường biển. |
4. |
Phí qua cầu. |
5. |
Phí qua đò, qua phà. |
6. |
Phí sử dụng cảng, nhà ga. |
7. |
Phí neo, đậu. |
8. |
Phí bảo đảm hàng hải. |
9. |
Phí hoa tiêu, dẫn đường. |
10. |
Phí trọng tải tàu, thuyền cập cảng. |
11. |
Phí luồng, lạch. |
12. |
Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước. |
13. |
Phí kiểm định phương tiện vận tải, phương tiện đánh bắt thuỷ sản. |
Phí sử dụng và bảo vệ tần số vô tuyến điện. |
|
2. |
Phí cấp tên miền địa chỉ sử dụng Internet |
3. |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu do Nhà nước quản lý. |
4. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính viễn thông. |
VI - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI |
|
Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. |
|
2. |
Phí an ninh, trật tự, an toàn xã hội. |
3. |
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu. |
4. |
Phí trông giữ xe. |
VII - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, XÃ HỘI |
|
1. |
Phí giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. |
2. |
Phí tham quan. |
3. |
Phí thẩm định văn hoá phẩm. |
4. |
Phí giới thiệu việc làm. |
VIII - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
1. |
Học phí. |
2. |
Phí dự thi, dự tuyển. |
1. |
Viện phí. |
2. |
Phí phòng, chống dịch bệnh. |
3. |
Phí giám định y khoa. |
4. |
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc. |
6. |
Phí kiểm nghiệm trang thiết bị y tế. |
7. |
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm. |
Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược. |
|
2. |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
3. |
Phí vệ sinh. |
4. |
Phí phòng, chống thiên tai. |
5. |
Phí sở hữu công nghiệp. |
6. |
Phí cấp mã số, mã vạch. |
7. |
Phí sử dụng dịch vụ an toàn bức xạ. |
8. |
Phí thẩm định an toàn bức xạ. |
9. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ. |
10. |
Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ. |
XI - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, HẢI QUAN |
|
1. |
Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp. |
2. |
Phí bảo lãnh, thanh toán khi được cơ quan, tổ chức cấp dịch vụ bảo lãnh, thanh toán. |
3. |
Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán. |
4. |
Phí hoạt động chứng khoán. |
5. |
Phí niêm phong, kẹp chì, lưu kho Hải quan. |
XII- PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|
1. |
Án phí. |
2. |
Phí giám định tư pháp. |
3. |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm. |
4. |
Phí thuộc lĩnh vực pháp luật và dịch vụ pháp lý khác. |
I - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN |
|
1. |
Lệ phí quốc tịch. |
2. |
Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu. |
3. |
Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực xuất cảnh, nhập cảnh. |
Lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự ViệtNam ở nước ngoài. |
|
5. |
Lệ phí toà án. |
6. |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
7. |
Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp. |
II - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN |
|
2. |
Lệ phí địa chính. |
3. |
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm. |
4. |
Lệ phí bảo hộ quyền tác giả. |
5. |
Lệ phí bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. |
6. |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng. |
7. |
Lệ phí quản lý phương tiện giao thông. |
8. |
Lệ phí cấp biển số nhà. |
III- LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH |
|
1. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh. |
2. |
Lệ phí cấp giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật. |
3. |
Lệ phí đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam. |
4. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ bảo vệ. |
5. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trên các loại phương tiện. |
6. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng thiết bị, phương tiện, phương tiện nổ, chất nổ, vũ khí, khí tài theo quy định của pháp luật. |
8. |
Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt các công trình ngầm. |
9. |
Lệ phí cấp hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. |
10. |
Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với động vật, thực vật rừng quý hiếm. |
11. |
Lệ phí quản lý chất lượng bưu điện. |
12. |
Lệ phí cấp phép sử dụng kho số trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông. |
Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình. |
|
14. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước. |
15. |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. |
16. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hoá. |
17. |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động chứng khoán. |
18. |
Lệ phí độc quyền trong một số ngành, nghề. |
IV - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẶC BIỆT VỀ CHỦ QUYỀN QUỐC GIA |
|
1. |
Lệ phí ra vào cảng. |
2. |
Lệ phí bay qua vùng trời, đi qua vùng đất, vùng biển. |
3. |
Lệ phí hoa hồng chữ ký. |
V - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC |
|
1. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng con dấu. |
2. |
Lệ phí Hải quan. |
3. |
Lệ phí cấp giấy đăng ký nguồn phóng xạ, máy phát bức xạ. |
4. |
Lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ. |
5. |
Lệ phí chứng thực. |
6. |
Lệ phí công chứng. |
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
THE
STANDING COMMITTEE OF NATIONAL ASSEMBLY |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 38/2001/PL-UBTVQH10 |
Hanoi, August 28, 2001 |
In order to unify the State management over
charges and fees, contributing to boosting the socio-economic development;
Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
Pursuant to the Resolution of the Xth National Assembly, the 8th session, on
the 2001 law- and ordinance-making program;
This Ordinance prescribes charges and fees.
Article 1.- This Ordinance prescribes the competence to impose, and the collection, remittance, management and use of charges and fees, by State bodies, economic organizations, people�s armed force units, other organizations, and individuals (hereinafter collectively referred to as organizations, individuals) according to the provisions of law.
...
...
...
Article 6.- Organizations and individuals that are allowed to collect charges and fees include:
1. State tax offices;
2. Other State bodies, economic organizations, public-service units, people’s armed force units, other organizations as well as individuals providing services or performing works for which they are permitted by law to collect charges or fees.
COMPETENCE TO PRESCRIBE CHARGES AND FEES
Article 9.- The Government has the competence to:
...
...
...
2. Specify the principles for determination of charge and fee rates;
3. Prescribe the rates, the regime of collection, remittance, management and use of a number of importance charges and fees for nationwide implementation; assign or authorize the competence to prescribe the rates, the regime of collection, remittance, management and use of other charges and fees;
4. Submit to the Standing Committee of the National Assembly amendments and supplements to the lists of charges and fees.
Article 10.- The Ministry of Finance has the competence to:
1. Draft legal documents on charges and fees for submission to the Government for promulgation or promulgate them according to its competence;
2. Basing itself on the concrete stipulations of the Government, set the specific rates of each charge or fee, provide guidance on the determination of charge and fee rates for the agencies authorized to set such rates;
3. Prescribe the regime of collection, remittance, management and use of various charges and fees under its competence;
4 Guide the implementation of the regime of collection, remittance, management and use of collected charges and fees.
Article 11.- The People’s Councils of the provinces or centrally-run cities shall decide on the authorized collection of charges and fees, which is submitted by the People�s Committees of the same level under the guidance of the Ministry of Finance.
...
...
...
Article 12.- The determination of charge rates shall be based on the following principles:
1. The rates of charges for services invested by the State must ensure the retrieval of capital within a reasonable period of time, taking into account the State’s policies in each period.
2. The rates of charges for services invested by organizations and individuals must ensure the retrieval of capital with a reasonable period of time and suit to the payment capability of payers.
2. Charges and fees which are collected in foreign countries shall be in the currencies of the host countries or in freely convertible foreign currencies.
...
...
...
a/ Where the collecting organizations are provided with the State budget funding for their charge collection activities according to annual estimates, they must remit all the collected charge amounts into the State budget;
b/ Where a collecting organization is not provided with the State budget funding for its charge collection activities, it may retain part of the collected charge amount to cover expenses for the charge collection and must remit the rest into the State budget.
c/ Where a collecting organization is authorized to collect charges outside its regular functions and tasks, it may retain part of the collected charge amount to cover expenses for the charge collection and must remit the rest into the State budget.
2. The Government shall specify the charge portions allowed to be retained, as well as the management and use thereof as prescribed at Points b and c, Clause 1 of this Article.
...
...
...
2. The Government shall specify the fee portions allowed to be retained, as well as the management and use thereof as prescribed in Clause 1 of this Article.
Article 24.- Charges and fees belonging to the State budget shall not be taxed.
...
...
...
RESPONSIBILITIES OF STATE AGENCIES FOR CHARGE AND FEE MANAGEMENT
1. The Government shall exercise the unified State management over charges and fees.
2. The Ministry of Finance shall assist the Government in performing the unified State management over charges and fees.
3. Within the ambit of its tasks and powers, the Ministry of Finance shall have the responsibility to:
a/ Organize the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
b/ Oversee and supervise activities of collecting, managing and using charges and fees;
c/ Conduct financial inspection according to its competence of charge-and fee-collecting organizations and individuals;
d/ Consider and settle complaints and denunciations and handle violations of the legislation on charges and fees;
...
...
...
1. Coordinate with the Ministry of Finance in directing, guiding and organizing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees in the branches and fields under their respective management.
2. Coordinate with the Ministry of Finance in supervising and monitoring the collection, remittance, management and use of charges and fees in the branches and fields under their respective management.
3. Report on the collection, remittance, management and use of charges and fees in the branches and fields under their respective management according to law provisions.
4. Propose to the Government activities for which charges or fees need to be collected; recommend to the Government or the Ministry of Finance the rates of each kind of charge or fee.
1. Organize and report on the collection of charges and fees in their localities to the competent superior State agencies and the People’s Councils of the same level.
2. Inspect and supervise the observance of law provisions on charges and fees in their respective localities.
3. Handle or propose competent agencies to handle violations of the legislation on charges and fees.
...
...
...
SETTLEMENT OF COMPLAINTS AND DENUNCIATIONS
2. Within 15 days after receiving the written com-plaints, the charge- or fee-collection organizations or individuals must settle them and reply the complainants in writing; if the cases do not fall under their settling competence, they must refer the written complaints or report them to competent agencies for settlement and notify such to the complainants within 10 days after receiving the written complaints.
3. Where the time limit prescribed in Clause 2 of this Article has expired but the complaints remain unsettled or the complainants disagree with the complaints settlement decisions, they may continue lodging complaints to competent State agencies according to the Government’s stipulations or initiate lawsuits at a court.
COMMENDATION AND HANDLING OF VIOLATIONS
...
...
...
2. Organizations and individuals that collect charges or fees at variance with the law provisions on charges and fees shall be handled according to law provisions; the wrongly collected charges and/or fees must be refunded to the payers; where the payers of such charges and/or fees are unidentifiable, the wrongly-collected charges and/or fees must be remitted into the State budget.
Article 35.- This Ordinance takes implementation effect as from January 1, 2002.
All previous provisions which are contrary to this Ordinance are hereby annulled.
Article 36.- The Government shall detail and guide the implementation of this Ordinance.
...
...
...
ON BEHALF OF THE STANDING
COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY
CHAIRMAN
Nguyen Van An
OF CHARGES AND FEES
(Issued together with Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001
of the Standing Committee of the National Assembly)
I. CHARGES IN THE FIELDS OF AGRICULTURE, FORESTRY AND AQUATIC RESOURCES
1. Irrigation charge.
2. Animal and plant quarantine charge.
...
...
...
4. Veterinary hygiene inspection charge.
5. Aquatic resource protection charge.
6. Charge for testing of drugs used for animals and plants.
II. CHARGES IN THE FIELDS OF INDUSTRY AND CONSTRUCTION
1. Charge for control of the quality of products, goods, equipment, supplies, materials and/or raw materials.
2. Construction charge.
3. Charge for measurement and making of cadastral maps.
4. Charge for evaluation for the granting of the land use right.
III. CHARGES IN THE FIELDS OF COMMERCE AND INVESTMENT
...
...
...
2. Market charge.
3. Charge for appraisal of conditional trade business.
4. Charge for appraisal of dossier for purchase or sale of ship, boat or aircraft.
5. Charge for investment evaluation.
6. Charge for bidding or auction.
7. Charge for evaluation of bidding results.
8. Charge for inspection of export or import goods.
IV. CHARGES IN THE FIELDS OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT
1. Charge for land road use.
...
...
...
3. Charge for seaway use.
4. Bridge toll.
5. Ferry charge.
6. Charge for port or terminal use.
7. Moorage.
8. Charge for maritime assurance.
9. Pilotage charge.
10. Tonnage fee for a boat or ship arriving at port.
11. Passage charge.
...
...
...
13. Charge for inspection or transport means, fishery means.
V. Charges in the field of information and communication
1. Charge for use and protection of radio frequency.
2. Charge for granting of the Internet domain name and address for use.
3. Charge for study and use of documents managed by the State.
4. Charge for inspection of conditions for postal and telecommunications operations.
VI. CHARGES IN THE FIELDS OF SECURITY, SOCIAL ORDER AND SAFETY
1. Charge for technical inspection of machinery, equipment, supplies and substances subject to stringent safety requirements.
2. Charges for security, social order and safety.
...
...
...
4. Vehicle watch charge.
VII. CHARGES IN THE CULTURAL AND SOCIAL FIELDS
1. Charge for expertise of relics, antiques or national precious objects.
2. Sight-seeing charge.
3. Charge for expertise of cultural products.
4. Charge for job introduction.
VIII. CHARGES IN THE FIELD OF EDUCATION AND TRAINING
1. Tuition.
2. Examination or selection charge.
...
...
...
1. Hospital charge
2. Charge for epidemic prevention and fight.
3. Charge for medical inspection.
4. Charge for testing of medicine sample, medicine raw material or medicine.
5. Charge for medical quarantine.
6. Charge for inspection of medical equipment.
7. Charge for inspection and control of foodstuff hygiene and safety.
8. Charge for evaluation of criteria and conditions for medical or pharmaceutical practice.
X. Charges in the fields of science, technology and environment
...
...
...
2. Charge for evaluation of environmental impact assessment report.
3. Sanitation charge.
4. Natural disaster prevention and fight charge.
5. Industrial property charge.
6. Charge for granting of numerical or bar code.
7. Charge for use of radiation safety service.
8. Charge for evaluation of radiation safety.
9. Charge for evaluation of conditions for scientific and technological activities.
10. Charge for evaluation of technology transfer contract.
...
...
...
XI. Charges in the fields of finance, banking and customs
1. Charge for supply of information on enterprise finance.
2. Charge for guaranty or payment when guaranty or payment services are provided by organizations or individuals.
3. Charge for use of stock market equipment or infrastructure.
4. Charge for securities activity.
5. Charge for customs sealing, lead-sealing or warehousing.
XII. Charges in the judicial field
1. Legal proceeding charge.
2. Judicial expertise charge.
...
...
...
4. Charges in the legal field and for other legal services.
I. STATE MANAGEMENT FEES RELATED TO CITIZENS RIGHTS AND OBLIGATIONS
1. Nationality fee.
2. Civil status registration fee.
3. Fee for granting of passport, entry or exit visa.
4. Assorted fees applicable at overseas Vietnamese diplomatic representations and consulates.
5. Court fee.
6. Fee for granting of work permit to foreigner working in Vietnam.
...
...
...
II. STATE MANAGEMENT FEES RELATED TO THE RIGHT TO OWN OR USE PROPERTY
1. Registration fee.
2. Cadastral fee.
3. Fee for registration of security transaction.
4. Copyright fee.
5. Industrial property registration fee.
6. Fee for granting of construction permit.
7. Fee for management of traffic means.
8. Fee for granting of house number plate.
...
...
...
1. Fee for granting of business registration certificate, supply of information on business registration.
2. Fee for granting of practicing license according to law provisions.
3. Fee for opening of a branch or representative office of a foreign economic organization in Vietnam.
4. Fee for granting of certificate of eligibility for provision of security services.
5. Fee for granting of certificate of eligibility for operation on various means.
6. Fee for granting of permit for use of equipment, means, detonation equipment, explosive materials, weapons and military equipment according to law provisions.
7. Fee for granting of certificate of assurance of technical quality and safety for machinery, equipment, means and substances subject to stringent safety requirements.
8. Fee for granting of permit for installation of underground work.
9. Fee for granting of export or import quota or permit.
...
...
...
11. Fee for postal quality management.
12. Fee for granting of permit for use of the number storage for the numbering of telecommunications networks and subscribers.
13. Fee for granting and sticking of inspection stamps on programmed tapes and discs.
14. Fee for granting of permit for use of water sources.
15. Fee for granting of permit for discharging waste water into water sources.
16. Fee for granting of product or goods quality certificate.
17. Fee for granting of securities activity license.
18. Fee for the exclusive right in a number of branches or fields.
IV. STATE MANAGEMENT FEES FOR NATIONAL SOVEREIGNTY
...
...
...
2. Fee for flight over the airspace, crossing of the land or sea territory.
3. Fee for signature commission.
V. STATE MANAGEMENT FEES IN OTHER FIELDS
1. Fee for granting of permit for use of seal.
2. Customs fee.
3. Fee for granting of paper of registration of radiation source or radiator.
4. Fee for granting of diploma or certificate.
5. Authentication fee.
6. Public notary fee.-
;Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
Số hiệu: | 38/2001/PL-UBTVQH10 |
---|---|
Loại văn bản: | Pháp lệnh |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 28/08/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
Chưa có Video