ỦY
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Pháp lệnh số: 10/2009/UBTVQH12 |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2009 |
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/QH12 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của
Quốc hội nhiệm kỳ khóa XII (2007-2011) và năm 2008;
Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án,
Pháp lệnh này quy định về các loại án phí, lệ phí Tòa án đối với người bị kết án, đương sự trong các vụ án hình sự, dân sự, hành chính; mức án phí, lệ phí Tòa án; nguyên tắc thu, nộp; điều kiện, thủ tục miễn; những trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án; nghĩa vụ nộp án phí, lệ phí Tòa án; cơ quan có thẩm quyền thu; xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án; giải quyết khiếu nại về án phí, lệ phí Tòa án.
Pháp lệnh này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam, cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến án phí, lệ phí Tòa án.
1. Án phí bao gồm các loại sau đây:
a) Án phí hình sự;
b) Án phí dân sự, gồm có các loại án phí giải quyết vụ án tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;
c) Án phí hành chính.
2. Các loại án phí quy định tại khoản 1 Điều này gồm có án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.
1. Lệ phí giải quyết việc dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 26, các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 28 của Bộ luật tố tụng dân sự.
2. Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài, bao gồm:
a) Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài;
b) Lệ phí không công nhận bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam;
c) Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài.
3. Lệ phí giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam.
4. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
5. Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công.
6. Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay.
7. Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam.
8. Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án, bao gồm:
a) Lệ phí sao chụp tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc do Tòa án thực hiện;
b) Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định của Tòa án.
c) Lệ phí cấp bản sao giấy chứng nhận xóa án tích;
d) Lệ phí cấp bản sao các giấy tờ khác của Tòa án.
Điều 5. Mức án phí, lệ phí Tòa án
Mức án phí, lệ phí Tòa án đối với từng loại vụ việc được quy định cụ thể tại Danh mục mức án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
Điều 6. Nguyên tắc thu, nộp án phí, lệ phí Tòa án
1. Án phí, lệ phí Tòa án được thu bằng đồng Việt Nam.
2. Cơ quan có thẩm quyền thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án phải sử dụng chứng từ thu do Bộ Tài chính phát hành.
Điều 7. Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án
1. Tiền tạm ứng án phí gồm có tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
2. Tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự gồm có tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm và tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm đối với trường hợp được kháng cáo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Điều 8. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án.
Cá nhân, cơ quan, tổ chức phải nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án, trừ trường hợp không phải nộp hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án theo quy định của Pháp lệnh này.
Điều 9. Cơ quan thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
1. Cơ quan thi hành án dân sự thu án phí quy định tại Điều 3 và các loại lệ phí Tòa án quy định tại các khoản 1, 4 và 5 Điều 4; điểm d khoản 1 Điều 43 của Pháp lệnh này.
2. Tòa án thu lệ phí Tòa án quy định tại các khoản 3, 6 và 8 Điều 4; khoản 4 Điều 42 của Pháp lệnh này.
3. Bộ Tư pháp thu lệ phí Tòa án quy định tại khoản 2 và khoản 7 Điều 4 của Pháp lệnh này.
4. Cơ quan có thẩm quyền thu án phí, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có thẩm quyền thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án.
Điều 10. Không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí
Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
1. Người khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân;
3. Viện Kiểm sát khởi tố vụ án hành chính;
4. Viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;
5. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm.
Điều 11. Miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng án phí, án phí
Những trường hợp sau đây được miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng án phí, án phí:
1. Người khởi kiện vụ án hành chính là thương binh; bố, mẹ liệt sỹ; người có công với cách mạng.
4. Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục, đưa vào cơ sở chữa bệnh;
5. Cá nhân, hộ gia đình thuộc diện nghèo theo quy định của Chính phủ;
6. Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
Điều 12. Không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án
Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án:
1. Người lao động nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã;
2. Ban chấp hành công đoàn cơ sở yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công;
3. Đại diện tập thể người lao động yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công;
4. Cơ quan, tổ chức yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật;
5. Viện kiểm sát kháng nghị các quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm.
Điều 13. Miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án
Cá nhân, hộ gia đình thuộc diện nghèo theo quy định của Chính phủ được miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Pháp lệnh này.
Điều 14. Miễn nộp một phần tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
1. Người có khó khăn về kinh tế được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận, thì được Tòa án cho miễn nộp một phần tiền tạm ứng án phí, án phí.
2. Người có khó khăn về kinh tế được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận, thì được Tòa án cho miễn nộp một phần tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Pháp lệnh này.
3. Mức tiền được miễn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được vượt quá 50% mức tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.
Điều 15. Nộp đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
1. Người đề nghị được miễn tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí ,án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại các điều 11, 13 và 14 của Pháp lệnh này phải có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng từ chứng minh thuộc trường hợp được miễn.
2. Đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
c) Lý do và căn cứ đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án;
d) Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc đối với trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 của Pháp lệnh này.
Điều 16. Thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí, án phí
1. Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí.
2. Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.
3. Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
4. Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn án phí cho đương sự có yêu cầu.
5. Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.
Điều 17. Thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án
1. Trước khi thụ lý việc dân sự, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng lệ phí Tòa án.
2. Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm.
3. Trước khi mở phiên họp sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết việc dân sự có thẩm quyền xét miễn lệ phí Tòa án cho đương sự có yêu cầu.
4. Tại phiên họp, Thẩm phán hoặc Hội đồng giải quyết việc dân sự có thẩm quyền xét miễn lệ phí giải quyết việc dân sự cho đương sự có yêu cầu khi ra quyết định giải quyết nội dung việc dân sự.
Điều 18. Xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
1. Toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án thu được phải nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước.
2. Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án được nộp cho cơ quan có thẩm quyền thu quy định tại Điều 9 của Pháp lệnh này để gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại kho bạc nhà nước và được rút ra để thi hành theo quyết định của Tòa án.
3. Người đã nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án phải chịu án phí, lệ phí Tòa án thì ngay sau khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực thi hành số tiền tạm ứng đã thu được phải chuyển vào ngân sách nhà nước.
4. Trường hợp người đã nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án được hoàn trả một phần hoặc toàn bộ số tiền đã nộp theo bản án, quyết định của Tòa án thì cơ quan đã thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án phải làm thủ tục trả lại tiền cho họ.
5. Trường hợp việc giải quyết vụ việc dân sự, vụ án hành chính bị tạm đình chỉ, thì tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án đã nộp được xử lý khi vụ việc được tiếp tục giải quyết.
6. Trường hợp vụ việc dân sự, vụ án hình chính bị đình chỉ theo quy định tại khoản 1 Điều 192 của Bộ luật tố tụng dân sự hoặc các điểm a, b và c khoản 1 Điều 41 của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính thì số tiền tạm ứng án phí đã nộp được sung vào công quỹ nhà nước.
7. Trường hợp việc giải quyết vụ việc dân sự, vụ án hành chính bị đình chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 192 của Bộ luật tố tụng dân sự hoặc khoản 3 Điều 41 của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính thì tiền tạm ứng án phí được trả lại cho người đã nộp tiền tạm ứng án phí.
8. Trường hợp Tòa án ra quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 320, khoản 2 Điều 325, khoản 3 Điều 331 và khoản 2 Điều 336 của Bộ luật tố tụng dân sự thì tiền tạm ứng lệ phí Tòa án đã nộp được sung vào công quỹ nhà nước.
9. Trường hợp Tòa án xét xử giám đốc thẩm hủy bản án, quyết định phúc thẩm, giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa; Tòa án xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm hủy bản án, quyết định của Tòa án đã xét xử vụ án và đình chỉ giải quyết vụ án thì phải xem xét, quyết định về án phí, lệ phí Tòa án.
Điều 19. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc thu, nộp, miễn án phí, lệ phí Tòa án
Viện kiểm sát kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc thu, nộp, miễn nộp một phần, miễn nộp toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án, bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
Điều 20. Các loại án phí trong vụ án hình sự
1. Án phí hình sự sơ thẩm
2. Án phí hình sự phúc thẩm.
3. Án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp Tòa án giải quyết cả phần dân sự trong vụ án hình sự, bao gồm án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch.
4. Án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần dân sự trong vụ án hình sự.
Điều 21. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong vụ án hình sự
1. Bị cáo và các đương sự trong vụ án hình sự không phải nộp tiền tạm ứng án phí hình sự sơ thẩm, tiền tạm ứng án phí hình sự phúc thẩm và tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
2. Các đương sự trong vụ án hình sự kháng cáo về phần dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Pháp lệnh này. Mức tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm và thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm được thực hiện theo quy định tại Điều 28 và Điều 29 của Pháp lệnh này.
Điều 22. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm trong vụ án hình sự
1. Người bị kết án phải chịu án phí hình sự sơ thẩm
2. Người bị hại đã yêu cầu khởi tố phải chịu án phí hình sự sơ thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại, Nếu Tòa án tuyên bố bị cáo không có tội hoặc vụ án bị đình chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 105 của Bộ luật tố tụng hình sự.
3. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án hình sự được thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Pháp lệnh này.
Điều 23. Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm trong vụ án hình sự
3. Người bị hại kháng cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại và của Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm, tuyên bố bị cáo không phạm tội.
4. Người kháng cáo phần quyết định về dân sự của bản án sơ thẩm phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định tại Điều 30 của Pháp lệnh này.
5. Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm để điều tra, xét xử lại hoặc đình chỉ vụ án thì người kháng cáo không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm.
6. Người kháng cáo rút đơn kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm.
Điều 24. Các loại án phí trong vụ án dân sự
1. Các loại án phí trong vụ án dân sự bao gồm:
a) Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch;
b) Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch;
c) Án phí dân sự phúc thẩm.
2. Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
3. Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.
Điều 25. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm
2. Trường hợp vụ án có nhiều nguyên đơn mà mỗi số nguyên đơn có yêu cầu độc lập thì mỗi nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người; nếu các nguyên đơn cùng chung một yêu cầu thì các nguyên đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí.
3. Trường hợp vụ án có nhiều bị đơn mà mỗi bị đơn có yêu cầu phản tố độc lập thì mỗi bị đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo yêu cầu riêng của mỗi người; nếu các bị đơn cùng chung một yêu cầu phản tố thì các bị đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí.
Điều 26. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí.
Điều 27. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm
1. Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận.
2. Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
3. Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
5. Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.
6. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận. Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.
9. Các đương sự trong vụ án hôn nhân và gia đình có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng thì ngoài việc chịu án phí dân sự sơ thẩm quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 của Pháp lệnh này, còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ án dân sự có giá ngạch tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia.
12. Trường hợp các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp xét xử vụ án đó.
13. Trong vụ án có người không phải nộp hoặc được miễn nộp án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải nộp án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều này.
Điều 28. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm
1. Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Pháp lệnh này.
2. Mức tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
Điều 29. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Điều 30. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự phúc thẩm
1. Đương sự kháng cáo phải chịu án phí dân sự phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm.
2. Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ nộp án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều 131 của Bộ luật tố tụng dân sự và Điều 27 của Pháp lệnh này.
3. Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm.
4. Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm. Đương sự rút kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm phải chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm.
5. Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa phúc thẩm thì đương sự kháng cáo phải chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm. Về án phí dân sự sơ thẩm, nếu các đương sự tự thỏa thuận được với nhau thì các đương sự chịu án phí dân sự sơ thẩm theo thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì Tòa án xác định lại án phí dân sự sơ thẩm theo nội dung thỏa thuận về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa phúc thẩm.
6. Trường hợp nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm và được bị đơn đồng ý thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và phải chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm.
7. Trong vụ án có người không phải nộp hoặc được miễn nộp án phí dân sự phúc thẩm thì những người khác vẫn phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định tại các khoản 1, 4, 5 và 6 Điều này.
Điều 31. Các loại án phí trong vụ án hành chính
1. Án phí hành chính sơ thẩm.
2. Án phí hành chính phúc thẩm.
3. Án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp có giải quyết về bồi thường thiệt hại, bao gồm án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch.
4. Án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần bồi thường thiệt hại.
Điều 32. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm trong vụ án hành chính
1. Người khởi kiện vụ án hành chính phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Pháp lệnh này.
2. Người yêu cầu bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính không phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
3. Người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong vụ án hành chính sơ thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm.
Điều 33. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm
Người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí.
Điều 34. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm trong vụ án hành chính
1. Người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu kiện phải chịu án phí hành chính sơ thẩm trong trường hợp bản án, quyết định của Tòa án tuyên quyết định hành chính, hành vi hành chính đó là trái pháp luật.
2. Người khởi kiện phải chịu án phí hành chính sơ thẩm trong trường hợp bản án, quyết định của Tòa án tuyên quyết định hành chính, hành vi hành chính đó là đúng pháp luật.
3. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Pháp lệnh này.
Điều 35. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm trong vụ án hành chính
1. Người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Pháp lệnh này.
2. Mức tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm.
3. Các đương sự trong vụ án hành chính kháng cáo về bồi thường thiệt hại phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Pháp lệnh này. Mức tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Pháp lệnh này.
Điều 36. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm trong vụ án hành chính
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm, tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Điều 37. Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm trong vụ án hành chính
1. Người kháng cáo phải chịu án phí hành chính phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm.
2. Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại thì người kháng cáo không phải chịu án phí hành chính phúc thẩm.
3. Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí hành chính phúc thẩm. Đương sự rút kháng cáo tại phiên tòa phúc thẩm phải chịu toàn bộ án phí hành chính phúc thẩm.
4. Người kháng cáo phần quyết định về bồi thường thiệt hại của bản án sơ thẩm phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định tại Điều 30 của Pháp lệnh này.
5. Người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận.
MỤC 1. LỆ PHÍ TÒA ÁN GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
Điều 38. Lệ phí giải quyết việc dân sự
Lệ phí giải quyết việc dân sự bao gồm lệ phí sơ thẩm và lệ phí phúc thẩm.
Điều 39. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự
1. Người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết những việc dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 26 và các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 28 của Bộ luật tố tụng dân sự có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án theo quy định của Pháp lệnh này.
Điều 40. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
1. Người kháng cáo quyết định giải quyết việc dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 26 và các khoản 1, 4, 5 và 7 Điều 28 của Bộ luật tố tụng dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án theo quy định của Pháp lệnh này.
2. Người kháng cáo không phải chịu lệ phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận; phải chịu lệ phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ không được Tòa án chấp nhận.
Điều 41. Thời hạn nộp và mức tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm, phúc thẩm
1. Người phải nộp tiền tạm ứng lệ phí có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm, phúc thẩm trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
2. Người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm, phúc thẩm giải quyết việc dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm, phúc thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí giải quyết việc dân sự.
MỤC 2. CÁC LOẠI LỆ PHÍ TÒA ÁN KHÁC
Người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam phải nộp lệ phí Tòa án trong các trường hợp sau đây:
1. Yêu cầu chỉ định, thay đổi trọng tài viên
2. Yêu cầu áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời;
3. Yêu cầu hủy quyết định trọng tài;
4. Kháng cáo quyết định của Tòa án, nếu yêu cầu kháng cáo không được Tòa án chấp nhận;
5. Yêu cầu Tòa án giải quyết các việc dân sự khác mà pháp luật về Trọng tài thương mại Việt Nam có quy định.
1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức phải nộp lệ phí Tòa án trong các trường hợp sau đây:
a) Yêu cầu Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài;
b) Yêu cầu Tòa án Việt Nam không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
c) Yêu cầu Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài;
d) Kháng cáo quyết định của Tòa án đối với yêu cầu quy định tại các điểm a, b và c khoản này, nếu yêu cầu kháng cáo của họ không được chấp nhận.
2. Khi chuyển hồ sơ cho Tòa án, cơ quan nhận đơn yêu cầu của đương sự phải gửi kèm chứng từ thu lệ phí.
Điều 44. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Chủ doanh nghiệp, đại diện hợp pháp của chủ doanh nghiệp, hợp tác xã, các cổ đông công ty cổ phần, thành viên hợp danh công ty hợp danh, các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, các chủ nợ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần khi nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phải nộp lệ phí.
Điều 45. Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công
Người sử dụng lao động nộp đơn yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công phải nộp lệ phí.
Điều 46. Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay
Người nộp đơn yêu cầu Tòa án bắt giữ tàu biển, tàu bay phải nộp lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay.
Điều 47. Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam
Bên nước ngoài ủy thác tư pháp cho tòa án Việt Nam tiến hành một số hoạt động tố tụng dân sự phải nộp lệ phí, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Điều 48. Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án
Người yêu cầu Tòa án cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu phải nộp lệ phí Tòa án.
Điều 49. Thời hạn nộp các loại lệ phí Tòa án khác
1. Người yêu cầu Tòa án giải quyết các việc quy định tại các điều từ Điều 42 đến Điều 48 của Pháp lệnh này phải nộp lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 9 của Pháp lệnh này trong thời hạn do pháp luật quy định.
2. Người kháng cáo quyết định của Tòa án quy định tại khoản 4 Điều 42, điểm d khoản 1 Điều 43 của Pháp lệnh này phải nộp tiền tạm ứng lệ phí kháng cáo trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp lệ phí kháng cáo, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
KHIẾU NẠI VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 50. Giải quyết khiếu nại về án phí, lệ phí Tòa án
1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại quyết định, hành vi của cơ quan, người có thẩm quyền về tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ trưởng Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên về án phí, lệ phí Tòa án được giải quyết theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự.
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại đến Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án, Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phải xem xét giải quyết khiếu nại trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại. Quyết định của Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm là quyết định cuối cùng.
Khiếu nại về án phí, lệ phí Tòa án trong bản án, quyết định của Tòa án được giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự, tố tụng hình sự hoặc tố tụng hành chính.
4. Khiếu nại về việc thu lệ phí Tòa án của Bộ Tư pháp được giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2009.
Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
|
TM.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
MỨC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN
(Ban hành kèm theo Pháp lệnh số 10/2009/UBTVQH12 ngày 27 tháng 02 năm 2009)
I. ÁN PHÍ
1. Mức án phí hình sự sơ thẩm và án phí hình sự phúc thẩm; mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch, mức án phí dân sự phúc thẩm; mức án phí hành chính sơ thẩm và án phí hành chính phúc thẩm:
Loại án phí |
Mức án phí |
Án phí hình sự sơ thẩm |
200.000 đồng |
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch |
200.000 đồng |
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp kinh doanh, thương mại không có giá ngạch |
2.000.000 đồng |
Án phí hành chính sơ thẩm |
200.000 đồng |
Án phí hình sự phúc thẩm |
200.000 đồng |
Án phí dân sự phúc thẩm |
200.000 đồng |
Án phí hành chính phúc thẩm |
200.000 đồng |
2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:
Giá trị tài sản có tranh chấp |
Mức án phí |
a) từ 4.000.000 đồng trở xuống |
200.000 đồng |
b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng |
20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng |
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng |
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
3. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá ngạch:
Giá trị tranh chấp |
Mức án phí |
a) từ 40.000.000 đồng trở xuống |
2.000.000 đồng |
b) Từ trên 40.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
5% của giá trị tranh chấp |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng |
20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng |
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng |
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
4. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch:
Giá trị tranh chấp |
Mức án phí |
a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống |
200.000 đồng |
b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
3% của giá trị tranh chấp, nhưng không dưới 200.000 đồng |
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d) Từ trên 2.000.000.000 đồng |
44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
II. LỆ PHÍ TÒA ÁN
1. Mức lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự:
Loại lệ phí |
Mức lệ phí |
Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự |
200.000 đồng |
Lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự |
200.000 đồng |
2. Mức lệ phí Tòa án giải quyết các việc dân sự liên quan đến Trọng tài thương mại Việt Nam:
Loại lệ phí |
Mức lệ phí |
Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định trọng tài viên, thay đổi trọng tài viên |
200.000 đồng |
Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét tại quyết định của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài |
300.000 đồng |
Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài |
500.000 đồng |
Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài |
300.000 đồng |
3. Mức lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài:
Người yêu cầu |
Mức lệ phí |
Cá nhân thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính tại Việt Nam |
2.000.000 đồng |
Cá nhân không thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức không có trụ sở chính tại Việt Nam |
4.000.000 đồng |
Người kháng cáo quyết định của Tòa án |
200.000 đồng |
4. Mức lệ phí Tòa án khác:
Loại lệ phí |
Mức lệ phí |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản |
1.000.000 đồng |
Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công |
1.000.000 đồng |
Lệ phí bắt giữ tàu biển |
5.000.000 đồng |
Lệ phí bắt giữ tàu bay |
5.000.000 đồng |
Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam |
5.000.000 đồng |
Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án |
1.000 đồng/trang |
THE
NATIONAL ASSEMBLY STANDING COMMITTEE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 10/2009/UBTVQH12 |
Hanoi, February 27, 2009 |
Pursuant to the 1992 Constitution
of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented under
Resolution No. 51/2001/ QH10;
Pursuant to Resolution No. 11/2007/QH12 on the law- and ordinance-making
programs of the XIIth National Assembly (2007-2011) and 2008;
The National Assembly Standing Committee promulgates the Ordinance on Court
Costs and Fees.
Article 1. Scope of regulation
This Ordinance specifies court costs and fees payable by convicts, involved parties in criminal, civil and administrative cases; court cost and fee levels; collection and remittance principles, exemption conditions and procedures; cases not liable to payment of court cost and fee advances and court costs and fees; the obligation to pay court costs and fees; agencies competent to collect court costs and fees; handling of court cost and fee advances and court costs and fees; and settlement of complaints about court costs and fees.
Article 2. Subjects of application
...
...
...
1. Court costs include:
a/ Criminal court cost;
b/ Civil court cost, including cost of settlement of civil, marriage and family, business, commercial or labor disputes;
c/ Administrative court cost.
2. Court costs specified in Clause 1 of this Article include first-instance and appellate court costs.
1. Fee for settlement of civil affairs specified in Clauses 1,2,3,4 and 6, Article 26, and Clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 7, Article 28, of the Civil Procedure Code.
2. Fees for recognition and permission for enforcement in Vietnam of civil judgments and rulings of foreign courts, and foreign arbitral awards, including:
...
...
...
b/ Fee for non-recognition of civil, labor, business or commercial judgments and rulings and property rulings in criminal or administrative judgments and rulings of foreign courts which are not required to be enforced in Vietnam;
c/ Fee for recognition and enforcement in Vietnam of foreign arbitral awards.
3. Fee for settlement of civil affairs related to Vietnam's commercial arbitration activities.
4. Fee for filing applications for opening of bankruptcy procedures.
5. Fee for consideration of the lawfulness of strikes.
6. Fee for arrest of seagoing ships or aircraft.
7. Fee for judicial mandate by foreign courts in Vietnam.
8. Fees for issuance of copies of papers and photocopying of documents at courts, including:
a/ Fee for photocopying of documents and evidence in case files compiled by courts;
...
...
...
c/ Fee for issuance of copies of certificates of criminal record obliteration;
d/ Fee for issuance of copies of other papers of courts.
Article 5. Court cost and fee levels
Court cost and fee levels for each type of case or affair are specified in the court cost and fee tariff attached to this Ordinance.
Article 6. Principles for court cost and fee collection and remittance
1. Court costs and fees shall be collected in Vietnam dong.
2. Agencies competent to collect court cost and fee advances and court costs and fees shall use receipts issued by the Finance Ministry.
Article 7. Court cost and fee advances
1. Court cost advances include first-instance and appellate court cost advances.
...
...
...
Article 8. The obligation to pay court cost and fee advances and court costs and fees
Individuals, agencies and organizations shall pay court cost and fee advances and court costs and fees, except for cases in which they are not required to pay court cost and fee advances, court costs and fees or are exempt from payment thereof under this Ordinance.
Article 9. Agencies collecting court cost and fee advances and court costs and fees
1. Civil judgment enforcement agencies may collect court costs specified in Article 3 and court fees specified in Clauses 1, 4 and 5, Article 4, and Point d. Clause 1, Article 43, of this Ordinance.
2. Courts may collect court fees specified in Clauses 3,6 and 8, Article 4, and Clause 4, Article 42, of this Ordinance.
3. The Justice Ministry may collect court fees specified in Clauses 2 and 7, Article 4 of this Ordinance.
4. Agencies competent to collect court costs and fees specified in Clauses 1 and 2 of this Article may collect court cost and fee advances.
Article 10. Cases in which court cost advances and court costs are not required to be paid
The following entities are not required to pay court cost advances and court costs:
...
...
...
2. Agencies and organizations which file civil lawsuits to protect rights and legitimate interests of other persons, public or state interests;
3. Procuracies which institute administrative cases;
4. Procuracies which protest against court judgments and rulings according to appellate procedures;
5. Agencies and organizations defined in Clause 2 of this Article that appeal against court judgments and rulings according to appellate procedures.
Article 11. Exemption from payment of whole court cost advances and court costs
The following entities are exempt from payment of whole court cost advances and court costs:
1. Persons who file administrative lawsuits are war invalids, parents of fallen heroes, or persons with meritorious contributions to the revolution:
2. Laborers who file lawsuits to request payment of salaries, job loss allowance, severance allowance, social insurance sums, compensations for labor accidents or occupational diseases: settlement of claims for damages or compensations for unlawful dismissal or labor contract termination;
3. Persons who claim alimony or request identification of parents for minor children or adult children who have lost their civil act capacity;
...
...
...
5. Poor individuals and households under the Government's regulations;
6. Persons who claim compensations for their life, health, honor or dignity.
Article 12. Cases in which court fee advances and court fees are not required to be paid
The following entities are not required to pay court fee advances and court fees:
1. Laborers who request in writing courts to open procedures for bankruptcy of enterprises or cooperatives;
2. Grassroots trade union executive boards which request courts to examine the lawfulness of strikes;
3. Representatives of labor collectives who request courts to examine the lawfulness of strikes;
4. Agencies and organizations which request courts to invalidate unlawful marriages;
5. Procuracies which protest against court rulings according to appellate procedures.
...
...
...
Poor individuals and households under the Government's regulations are exempt from payment of whole court fee advances and court fees specified in Clause 1, Article 4 of this Ordinance.
Article 14. Exemption from payment of part of court cost and fee advances, court costs and fees
1. Persons who encounter economic difficulties as certified by People's Committees of communes, wards or townships where they reside or agencies or organizations where they work will be ruled by courts to be exempt from payment of part of court cost advances and court costs.
2. Persons who encounter economic difficulties as certified by People's Committees of communes, wards or townships where they reside or agencies or organizations where they work will be ruled by courts to be exempt from payment of part of court fee advances and court fees specified in Clause 1, Article 4 of this Ordinance.
3. Exempted amounts under Clauses 1 and 2 of this Article must not exceed 50% of payable court cost or fee advances or court costs or fees.
1. Persons who wish to be exempted from court cost and fee advances or court costs and fees and fall into the cases specified in Articles 11, 13 and 14 of this Ordinance shall file with competent courts applications enclosed with documents and evidence proving their eligibility for exemption.
2. An application for exemption from court cost or fee advance or court cost or fee must have the following principal contents:
a/ Date of making;
...
...
...
c/ Reason and grounds for exemption application;
d/ Certification by the People's Committee of the commune, ward or township where the applicant resides or the agency or organization where the applicant works, for the cases specified in Clauses 1 and 2, Article 14 of this Ordinance.
1. Before accepting cases for handling, judges who are assigned by court chief judges to handle these cases are competent to examine applications for exemption from court cost advances.
2. After accepting cases for handling, judges who are assigned by court chief judges to handle these cases are competent to examine applications for exemption from court cost advances of defendants that make counter-claims against plaintiffs or of persons with related interests and obligations that make independent claims in these cases.
3. Judges who are assigned by chief judges of first-instance courts to handle cases are competent to examine applications for exemption from appellate court cost advances.
4. Before opening first-instance or appellate court hearings, judges who are assigned by court chief judges to handle cases are competent to consider exemption from court costs for applying involved parties.
5. At court hearings, first-instance or appellate trial panels are competent to consider exemption from court costs for applying involved parties upon making judgments or rulings on their cases.
Article 17. Competence to examine applications for exemption from court fee advances and court fees
...
...
...
2. Judges who are assigned by chief judges of first-instance courts to handle cases are competent to examine applications for exemption from appellate court fee advances.
3. Before opening first-instance or appellate sessions, judges who are assigned by court chief judges to handle civil affairs are competent to consider exemption from court fees for applicants being involved parties.
4. At sessions, judges or trial panels settling civil affairs are competent to consider exemption from fees for settling civil affairs for applying involved parties upon making rulings on these civil affairs.
Article 18. Handling of court cost and fee advances and court costs and fees
1. All collected court cost and fee amounts shall be fully and promptly remitted into the state budget via the state treasury.
2. Court cost and fee advances shall be paid to the agencies with collecting competence defined in Article 9 of this Ordinance for depositing in custody accounts opened at the state treasury and will be withdrawn for judgment enforcement under court rulings.
3. If court cost and fee advance payers are liable to pay court costs and fees, immediately after court judgments or rulings take effect, collected advance amounts shall be remitted into the state budget.
4. In case court cost and fee advance payers are refunded part or the whole of advanced amounts under court judgments or rulings, the agencies that have collected these advances shall carry out procedures to refund them to their payers.
5. In case the handling of civil or administrative cases is suspended, paid court cost and fee advance amounts shall be handled after the handling of these cases resumes.
...
...
...
7. In case the handling of civil or administrative cases is terminated under Clause 2, Article 192 of the Civil Procedure Code or Clause 3, Article 41 of the Ordinance on Procedures for Handling Administrative Cases, court cost advances shall be refunded to their payers.
8. In case courts rule to terminate the examination of applications under Clause 3, Article 320, Clause 2, Article 325, Clause 3, Article 331 and Clause 2, Article 336 of the Civil Procedure Code, paid court fee advances shall be remitted into the state budget.
9. In case cassation trial courts quash appellate judgments or rulings and uphold lawful first-instance judgments or rulings of lower-level courts which have been quashed or modified; cassation or re-opening trial courts quash judgments or rulings of courts which have tried cases in question and terminate the handling of these cases, they shall reconsider and decide on court costs and fees.
Procuracies shall supervise the observance of law in the collection and remittance of or exemption from part or the whole of court costs and fees, ensuring the strict and uniform observance of law.
Article 20. Types of court cost in criminal cases
1. First-instance criminal court cost.
...
...
...
3. First-instance civil court cost for courts which handle also civil parts in criminal cases, including first-instance civil court costs involving or not involving monetary value.
4. Appellate civil court cost for civil parts in criminal cases which are appealed against.
Article 21. The obligation to pay court cost advances in criminal cases
1. Accused and involved parties in criminal cases are not required to pay first-instance and appellate criminal court cost advances and first-instance civil court cost advances.
2. Involved parties in criminal cases that appeal against civil parts shall pay appellate civil court cost advances, unless they are not required to pay or are exempt from court cost advances under this Ordinance. The level and time limit for payment of appellate civil court cost advances comply with Articles 28 and 29 of this Ordinance.
Article 22. The obligation to bear first-instance court costs in criminal cases
1. Convicts shall bear first-instance criminal court costs.
2. Victims that request the institution of criminal cases shall bear first-instance criminal court costs if courts declare that accused parties are not guilty or these cases are terminated under Clause 2, Article 105 of the Criminal Procedure Code.
3. The obligation to bear first-instance civil court costs in criminal cases must comply with Article 27 of this Ordinance.
...
...
...
1. Accused parties and their lawful representatives that appeal against criminal rulings in first-instance judgments shall bear appellate criminal court costs if appellate courts uphold criminal rulings in first-instance judgments.
2. Accused parties and their lawful representatives that appeal against criminal rulings and civil parts of first-instance judgments shall bear appellate criminal and civil court costs, if appellate courts uphold the active rulings of first-instance judgments.
3. Appealing victims shall bear appellate criminal court costs in case criminal cases are instituted at their request and appellate courts uphold first-instance judgments or rulings and declare that accused parties are not guilty.
4. Persons who appeal against civil ruling parts of first-instance judgments shall bear appellate civil court costs under Article 30 of this Ordinance.
5. In case appellate courts quash first-instance judgments or rulings for reinvestigation or retrial or terminate cases, appealing parties are not required to bear appellate criminal court costs.
6. Appealing parties that withdraw their appeals before the opening of or at appellate hearings are not required to bear appellate criminal court costs.
7. Appealing parties are not required to bear appellate court costs if their appeals are accepted by courts.
...
...
...
1. Court costs in civil cases include:
a/ First-instance civil court cost for civil cases involving no monetary value;
b/ First-instance civil court cost for civil cases involving a monetary value;
c/ Appellate civil court cost.
2. Civil cases involving no monetary value means cases in which claims of involved parties are not sums of money or cannot be valued in specific sums of money.
3. Civil cases involving a monetary value means cases in which claims of involved parties are sums of money or assets which can be valued in sums of money.
Article 25. The obligation to pay first-instance civil court cost advances
1. Plaintiffs, defendants that make counterclaims against plaintiffs, and persons with related interests and obligations that make independent claims in cases involving civil, marriage and family, business, commercial or labor disputes shall pay first-instance civil court cost advances, unless they are not required to pay or are exempt from court cost advances under this Ordinance.
2. For a case with more than one plaintiff each of whom makes an independent claim, each plaintiff shall pay a court cost advance for his/her/ its own claim. If these plaintiffs make the same claim, they shall jointly pay the court cost advance.
...
...
...
4. Parties obliged to pay court cost advances in civil cases involving no monetary value shall pay a first-instance civil court cost advance equal to the first-instance civil court cost level. In civil cases involving a monetary value, they shall pay a first-instance civil court cost advance equal to 50% of the first-instance civil court cost level estimated by courts based on the value of disputing assets to be settled at the request of involved parties.
Article 26. Time limit for payment of first-instance civil court cost advances
Plaintiffs, defendants that make counter-claims against plaintiffs, and persons with related interests and obligations that make independent claims shall pay first-instance civil court cost advances within 15 days after receiving court notices of payment of court cost advances.
Article 27. The obligation to bear first-instance civil court costs
1. Involved parties shall bear first-instance civil court costs for their claims unaccepted by courts.
2. Defendants shall bear all first-instance civil court costs in case plaintiffs' claims are wholly accepted by courts.
3. Plaintiffs shall bear all first-instance civil court costs in case all their claims are wholly unaccepted by courts.
4. Plaintiffs shall bear first-instance civil court costs in proportion to parts of their claims unaccepted by courts. Defendants shall bear first-instance civil court costs in proportion to court-accepted parts of plaintiffs' claims toward defendants.
5. Defendants making counter-claims shall bear first-instance civil court costs for parts of their counter-claims unaccepted by courts. Plaintiffs shall bear first-instance civil court costs in proportion to parts of defendants' counter-claims accepted by courts.
...
...
...
7. Each involved party shall bear a first-instance civil court cost in proportion to the value of the property or inheritance part received by or divided to him/her/it in case they cannot determine by themselves their parts in the common property or inheritance and any of them requests a court to divide that common property or inheritance.
8. Plaintiffs shall bear first-instance civil court costs in divorce cases, regardless of whether or not courts accept their claims.
9. Involved parties in marriage and family cases involving dispute over division of common spousal property shall, apart from bearing first-instance civil court costs specified at Point a. Clause 1, Article 24 of this Ordinance, bear court costs for the disputed property part like in civil cases involving a monetary value in proportion to the value of property divided to them.
10. Persons obliged to provide periodical alimony under court rulings shall bear first-instance civil court costs like in civil cases involving no monetary value.
11. Involved parties that can reach agreement on the handling of their cases in conciliations conducted by courts before opening a hearing shall bear 50% of the prescribed court cost level.
12. In case involved parties reach agreement on the handling of their cases at first-instance hearings, they shall still bear first-instance civil court costs as if their cases were tried.
13. If in a case a party is not required to pay or is exempt from the first-instance civil court cost, other parties shall still pay this cost under this Article.
Article 28. The obligation to pay appellate civil court cost advances
1. Parties that make appeals according to appellate procedures shall pay appellate civil court cost advances, unless they are not required to pay or are exempt from these advances under this Ordinance.
...
...
...
Article 29. Time limit for paying appellate civil court cost advances
Within 10 days after receiving first-instance courts' notices of payment of appellate civil court cost advances, appealing parties shall pay these advances and submit to first-instance courts advance receipts, unless they have plausible reasons for failing to do so.
Article 30. The obligation to bear appellate civil court costs
1. Appealing involved parties shall bear appellate civil court costs if appellate courts uphold first-instance judgments or rulings.
2. In case appellate courts modify appealed first-instance judgments or rulings, appealing involved parties are not required to bear appellate civil court costs. Appellate courts shall re-determine the obligation to pay first-instance civil court costs under Article 131 of the Civil Procedure Code and Article 27 of this Ordinance.
3. In case appellate courts quash appealed first-instance judgments or rulings for first-instance retrial, appealing involved parties are not required to bear appellate civil court costs.
4. Involved parties that withdraw their appeals before appellate hearings are opened shall bear 50% of the appellate civil court cost level. Involved parties that withdraw their appeals at appellate hearings shall bear the whole appellate civil court cost.
5. In case involved parties can reach agreement on the handling of their case at an appellate hearing, they shall bear the whole appellate civil court cost. Regarding the first-instance civil court cost, if involved parties can reach agreement thereon, they shall bear the first-instance civil court cost as agreed. If no agreement is reached, courts shall re-determine the first-instance civil court cost according to the agreement on the handling of the case at the appellate hearing.
6. In case plaintiffs withdraw their lawsuit petitions before an appellate hearing is opened or at an appellate hearing and obtain the consent of defendants, involved parties shall still bear the first-instance civil court cost under rulings of first-instance courts and bear 50% of the appellate civil court cost.
...
...
...
COURT COSTS IN ADMINISTRATIVE CASES
Article 31. Types of court costs in administrative cases
1. First-instance administrative court cost.
2. Appellate administrative court cost.
3. First-instance civil court cost in cases involving claims for damages, including first-instance civil cases involving no monetary value and those involving a monetary value.
4. Appellate civil court cost in cases in which rulings on payment of damages are appealed against.
Article 32. The obligation to pay first-instance court cost advances in administrative cases
1. Parties filing administrative lawsuits shall pay first-instance administrative court cost advances, unless they are not required to pay or are exempt from these advances under this Ordinance.
...
...
...
3. Parties obliged to pay court cost advances in first-instance administrative cases shall pay first-instance administrative court cost advances equal to the first-instance administrative court cost level.
Article 33. Time limit for paying first-instance administrative court cost advances
Parties filing administrative lawsuits shall pay first-in stance administrative court cost advances within 7 days after receiving court notices of payment of court cost advances.
Article 34. The obligation to bear first-instance court costs in administrative cases
1. Persons whose administrative decisions or acts are sued shall bear first-instance administrative court costs in case court judgments or rulings rule that their administrative decisions or acts are unlawful.
2. Parties filing administrative lawsuits shall bear first-instance administrative court costs in case court judgments or rulings rule that these administrative decisions or acts are lawful.
3. The obligation to bear first-instance civil court costs in administrative cases must comply with Article 27 of this Ordinance.
Article 35. The obligation to pay appellate court cost advances in administrative cases
1. Appealing parties shall pay appellate administrative court cost advances, unless they are not required to pay or are exempt from court cost advances under this Ordinance.
...
...
...
3. Involved parties in administrative cases that appeal against payment of damages shall pay appellate civil court cost advances, unless they are not required to pay or are exempt from court cost advances under this Ordinance. Appellate civil court cost advances must comply with Clause 2, Article 28 of this Ordinance.
Article 36. Time limit for paying appellate court cost advances in administrative cases
Within 7 days after receiving first-instance courts' notices of payment of appellate administrative court cost advances and appellate civil court cost advances in administrative cases, appealing parties shall pay these appellate court cost advances and submit to first-instance courts court advance receipts, unless they have plausible reasons for failing to do so.
Article 37. The obligation to bear appellate court costs in administrative cases
1. Appealing parties shall bear appellate administrative court costs if appellate courts uphold first-instance judgments or rulings.
2. In case appellate courts modify part or the whole of appealed first-instance judgments or rulings or quash them and transfer case files to first-instance courts for retrial, appealing parties are not required to bear appellate administrative court costs.
3. Involved parties that withdraw their appeals before appellate hearings are opened shall bear 50% of the appellate administrative court cost level. Involved parties that withdraw their appeals at appellate hearings shall bear the whole appellate administrative court costs.
4. Parties appealing against rulings on payment of damages in first-instance judgments shall bear appellate civil court costs under Article 30 of this Ordinance.
5. Appealing parties are not required to bear appellate court costs in case their appellate claims are accepted by courts.
...
...
...
Section I. COURT FEES FOR HANDLING CIVIL AFFAIRS
Article 38. Fees for handling civil affairs
Fees for handling civil affairs include first-instance fee and appellate fee.
1. Parties filing written requests for court to handle civil affairs specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 6, Article 26 and Clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 7. Article 28, of the Civil Procedure Code are obliged to pay court fee advances, unless they are not required to pay or are exempt from court fee advances under this Ordinance.
2. Parties requesting courts to handle civil affairs shall bear first-instance court fees, regardless of whether or not courts accept their requests, unless they are not required to pay or are exempt from court fees under this Ordinance.
1. Parties appealing against rulings on handling of civil affairs specified in Clauses 1,2,3,4 and 6, Article 26 and Clauses 1,4,5 and 7, Article 28. of the Civil Procedure Code shall pay appellate fee advances, unless they are not required to pay or are exempt from court fee advances under this Ordinance.
...
...
...
Article 41. Time limit for paying first-instance and appellate court fee advances and their levels
1. Court fee advance payers shall pay first-instance or appellate court fee advances within 5 working days after receiving court notices of payment of court fee advances, unless they have plausible reasons for not doing so.
2. Parties obliged to pay first-instance or appellate court fee advances for handling civil affairs shall pay these advances at the levels prescribed for handling civil affairs.
Parties filing requests for courts to handle civil affairs related to Vietnamese commercial arbitration activities shall pay a court fee in the following cases:
1. Request for designation or change of an arbitrator;
2. Request for application, change or cancellation of a provisional urgent measure;
3. Request for cancellation of an arbitral award;
...
...
...
5. Request for a court to handle other civil affairs specified by Vietnam's commercial arbitration law.
1. Individuals, agencies and organizations shall pay a court fee in the following cases:
a/ They request Vietnamese courts to recognize and permit civil judgments or rulings of foreign courts to be enforced in Vietnam;
b/ They request Vietnamese courts not to recognize civil judgments or rulings of foreign courts not required to be enforced in Vietnam;
c/ They request Vietnamese courts to recognize and permit foreign arbitral awards to be enforced in Vietnam;
d/ They appeal against court rulings on claims specified at Points a, b and c of this Clause if their appellate claims are unaccepted.
2. When transferring files to courts, agencies having received requests of involved parties shall enclose court fee receipts.
Article 44. Court fee for filing applications for opening of bankruptcy procedures
...
...
...
Article 45. Court fee for consideration of the lawfulness of strikes
Employers that file requests for courts to consider the lawfulness of strikes shall pay a court fee.
Article 46. Court fee for arrest of seagoing ships or aircraft
Filers of requests for courts to arrest seagoing ships or aircrafts shall pay a court fee.
Article 47. Court fee for judicial mandate by foreign courts in Vietnam
Foreign parties that judicially mandate Vietnamese courts to conduct certain civil procedure activities shall pay a court fee, unless otherwise provided for by a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party.
Article 48. Court fee for issuance of copies of papers and photocopying of documents at courts
Parties requesting the issuance of copies of papers or photocopying of documents at courts shall pay a court fee.
Article 49. Time limit for paying other court fees
...
...
...
2. Parties appealing against court rulings specified in Clause 4, Article 42 and Point d, Clause 1, Article 43, of this Ordinance shall pay appellate court fee advances within 5 working days after receiving court notices of payment of appellate court fees, unless they have plausible reasons for failing to do so.
COMPLAINTS AND IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 50. Settlement of complaints about court costs and fees
1. Individuals, agencies and organizations may lodge complaints about decisions or acts of competent agencies or persons on court cost and fee advances or court costs and fees when having grounds to believe that these decisions or acts are unlawful and infringe upon their rights and legitimate interests.
2. Complaints about decisions or acts of heads of civil judgment enforcement agencies or enforcers on court costs and fees shall be settled under the law on civil judgment enforcement.
3. Individuals, agencies and organizations may lodge complaints with chief judges of first-instance courts within 3 working days after receiving court notices of payment of court cost and fee advances or court fees. Chief judges of first-instance courts shall consider and settle these complaints within 3 working days after receiving them. Decisions of chief judges of first-instance courts are final.
Complaints about court costs and fees in court judgments or rulings shall be settled under the civil, criminal or administrative procedure law.
4. Complaints about collection of court fees by the Justice Ministry shall be settled under the law on complaints.
...
...
...
This Ordinance takes effect on July 1, 2009.
Article 52. Implementation guidance
The Government, the Supreme People's Court and the Supreme People's Procuracy shall, within the ambit of their tasks and powers, guide the implementation of this Ordinance.
ON
BEHALF OF THE NATIONAL ASSEMBLY
STANDING COMMITTEE CHAIRMAN
Nguyen Phu Trong
COURT COST AND FEE TARIFF
(Attached to February 27, 2009 Ordinance No. 10/2009/UBTVQH12)
I. COURT COSTS
...
...
...
Types of court cost
Level (VND)
First-instance criminal court cost
200,000
First-instance civil court cost applicable to cases involving civil, marriage and family or labor disputes and no monetary value
200,000
First-instance civil court cost applicable to cases involving business or commercial disputes and no monetary value
2,000,000
First-instance administrative court cost
...
...
...
Appellate criminal court cost
200,000
Appellate civil court cost
200,000
Appellate administrative court cost
200.000
2. First-instance court cost levels applicable to cases involving civil disputes and a monetary value:
Value of disputed property
Court cost level
...
...
...
VND 200,000
b/ Between over VND 4,000,000 and VND 400,000,000
5% of the value of disputed property
c/ Between over VND 400,000,000 and VND 800,000,000
VND 20,000,000 + 4% of the value of disputed property exceeding VND 400,000,000
d/ Between over VND 800,000,000 and VND 2,000,000,000
VND 36,000,000 + 3% of the value of disputed property exceeding VND 800,000,000
e/ Between over VND 2.000,000,000 and 4,000,000,000
VND 72,000,000 + 2% of the value of disputed property exceeding VND 2,000,000,000
...
...
...
VND 112,000,000 + 0.1% of the value of disputed property exceeding VND 4,000,000,000
3. First-instance court cost levels applicable to cases involving business or commercial disputes:
Value of dispute
Court cost level
a/ VND 40,000,000 or less
VND 2,000,000
b/ Between over VND 40,000,000 and VND 400,000,000
5% of the value of disputed property
c/ Between over VND 400,000,000 and VND 800,000,000
...
...
...
dl Between over VND 800,000,000 and VND 2,000,000,000
VND 36,000,000 + 3% of the value of disputed property exceeding VND 800.000.000
e/ Between over VND 2,000,000,000 and 4.000,000,000
VND 72,000,000 + 2% of the value of disputed property exceeding VND 2,000,000,000
f/ Over VND 4,000,000,000
VND 112,000,000 + 0.1% of the value of disputed property exceeding VND 4,000,000.000
4. First-instance court cost levels applicable to cases involving labor disputes and a monetary value:
Value of dispute
Court cost level
...
...
...
VND 200,(K)()
b/ Between over VND 4,000,000 and VND 4(K).000,000
3% of the disputed value but must be at least VND 200.000
c/ Between over VND 400,000,000 and VND 2,000,000,000
VND 12,000,000 + 2% of the disputed value exceeding VND 400,000,000
d/ Over VND 2,000.000.000
VND 44,000,(XX) + 0.1% of the disputed value exceeding VND 2,(XK).(KK).(MX)
II. COURT FEES
1. Court fee levels for handling civil affairs:
...
...
...
Fee level (VND)
First-instance court fee for handling civil affairs
200,000
Appellate court fee for handling civil affairs
200,000
2. Court fee levels for handling civil affairs related to Vietnamese commercial arbitration:
Court fee
Fee level (VND)
Court fee for requesting courts to designate or change arbitrators
...
...
...
Court fee for requesting courts to reconsider awards of arbitration councils on arbitration agreements or competence of arbitration councils to settle disputes
300,000
Court fee for requesting courts to apply, change or cancel arbitration-related provisional urgent measures
500,000
Court fee for appealing against arbitration-related court rulings
300,000
;
Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án năm 2009
Số hiệu: | 10/2009/UBTVQH12 |
---|---|
Loại văn bản: | Pháp lệnh |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 27/02/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án năm 2009
Chưa có Video