HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2016/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 622/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, thay thế một số quy định và các Nghị quyết sau:
1. Quy định về điều chỉnh, bổ sung mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tại Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
3. Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
4. Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do cơ quan địa phương thực hiện;
5. Nghị quyết số 13/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang;
6. Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An Giang./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP CÁC LOẠI PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG DO CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
2. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
3. Đơn vị thu phí:
a) Văn phòng đăng ký đất đai;
b) Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
STT |
Diện tích đất |
Mức thu phí |
I |
Đối với tổ chức: |
|
1 |
Dưới 1.000 m2 |
400.000 |
2 |
Từ 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
580.000 |
3 |
Từ 5.000 m2 đến dưới 01 ha |
1.250.000 |
4 |
Từ 01 ha đến dưới 03 ha |
2.230.000 |
5 |
Từ 03 ha đến dưới 05 ha |
2.600.000 |
6 |
Từ 05 ha trở lên |
2.970.000 |
II |
Đối với hộ gia đình, cá nhân: |
|
1 |
Đối với đất sản xuất, kinh doanh: |
|
a |
Diện tích dưới 100 m2 |
200.000 |
b |
Diện tích từ 100 m2 trở lên |
250.000 |
2 |
Đối với đất ở: |
|
a |
Diện tích dưới 100 m2 |
150.000 |
b |
Diện tích từ 100 m2 trở lên |
200.000 |
Điều 3. Chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
1. Đối với đơn vị thu phí tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động: được để lại 90% trên tổng số phí thu được để bổ sung chi hoạt động của đơn vị, phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
2. Đối với đơn vị thu phí do ngân sách nhà nước đảm bảo một phần kinh phí hoạt động: được để lại 70% trên tổng số phí thu được để bổ sung chi hoạt động của đơn vị, số còn lại 30% nộp ngân sách nhà nước.
3. Đối với đơn vị thu phí do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động: đơn vị thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
Điều 4. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do cơ quan địa phương thực hiện.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
3. Cơ quan thu phí: đơn vị có chức năng tiếp nhận, lưu trữ, quản lý và cung cấp thông tin, tư liệu đo đạc - bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh.
Loại cung cấp |
Đơn vị |
Mức thu |
1. Phí cung cấp thông tin: |
|
|
- Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ hộ gia đình, cá nhân |
hồ sơ/lần |
Không thu |
- Hồ sơ giao đất, thuê đất của tổ chức |
hồ sơ/lần |
Không thu |
- Truy cập, quan sát trên máy tính |
giờ |
Không thu |
2. Phí cung cấp tài liệu: |
|
|
a) Bản đồ địa chính: |
|
|
- Bản đồ địa chính hiện có: |
|
|
+ Tỷ lệ 1/500 |
bản đồ |
100.000 |
+ Tỷ lệ 1/1.000 |
bản đồ |
200.000 |
+ Tỷ lệ 1/ 2.000 |
bản đồ |
400.000 |
+ Tỷ lệ 1/ 5.000 |
bản đồ |
600.000 |
- Bản đồ địa chính dạng số: |
|
|
+ Tỷ lệ 1/500 |
ha |
550.000 |
+ Tỷ lệ 1/1.000 |
ha |
150.000 |
+ Tỷ lệ 1/2.000 |
ha |
50.000 |
+ Tỷ lệ 1/5.000 |
ha |
10.000 |
b) Bản đồ chuyên ngành, chuyên đề: |
|
|
- Dạng giấy |
bản đồ |
300.000 |
- Dạng số: |
|
|
+ Cấp xã |
bản đồ |
3.500.000 |
+ Cấp huyện |
bản đồ |
7.000.000 |
+ Cấp tỉnh |
bản đồ |
12.000.000 |
c) Sơ đồ số liệu mốc lưới cơ sở |
điểm cơ sở |
500.000 |
d) Sơ đồ số liệu mốc lưới địa chính I, II: |
|
|
- Cấp I |
điểm địa chính |
320.000 |
- Cấp II |
điểm địa chính |
200.000 |
3. Cung cấp số liệu đo đạc bản đồ: |
|
|
a) Số liệu trích đo 1 khu đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân |
bộ |
150.000 |
b) Số liệu trích đo bản đồ giao đất cho các dự án, công trình |
bộ |
300.000 |
4. Tài liệu đất đai: |
|
|
a) Sổ kê mục đất |
thửa |
100 |
b) Sổ địa chính |
sổ |
600 |
c) Hồ sơ giao đất tổ chức: |
|
|
+ Tài liệu dạng văn bản |
bộ |
200.000 |
+ Bản đồ |
tờ |
50.000 |
d) Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ hộ gia đình, cá nhân: |
|
|
+ Tài liệu dạng văn bản |
bộ |
100.000 |
+ Tài liệu dạng bản đồ |
tờ |
20.000 |
đ) Bộ số liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, số liệu, thống kê, kiểm kê đất đai |
tờ |
300.000 |
Điều 6. Chế độ thu, nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
Đơn vị thu phí được trích để lại 60% (sáu mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai. Số tiền còn lại 40% (bốn mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của Mục lục ngân sách hiện hành.
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
Điều 7. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng nộp phí:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ dự án, chủ cơ sở có hoạt động liên quan đến việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Cơ quan thu phí:
Cơ quan quản lý nhà nước được giao nhiệm vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc cơ quan được ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh).
1. Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An Giang:
Tổng
vốn đầu tư Mức thu |
≤ 50 |
>50 và ≤ 100 |
>100 và ≤ 200 |
>200 và ≤500 |
>500 |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
5,0 |
6,5 |
12,0 |
14,0 |
17,0 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
6,9 |
8,5 |
15,0 |
16,0 |
25,0 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
7,5 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
25,0 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
7,8 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
24,0 |
Nhóm 5. Dự án Giao thông |
8,1 |
10,0 |
18,0 |
20,0 |
25,0 |
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp |
8,4 |
10,5 |
19,0 |
20,0 |
26,0 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
5,0 |
6,0 |
10,8 |
12,0 |
15,6 |
2. Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
Điều 9. Chế độ thu, nộp phí
Cơ quan thu phí được trích để lại 90% (chín mươi phần trăm) trên số tiền phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết thu được. Số tiền còn lại 10% (mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 10. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác sử dụng nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do cơ quan địa phương thực hiện.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác sử dụng nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi phải nộp phí theo quy định, trừ các trường hợp miễn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Đối tượng miễn thu phí: Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; đề án khai thác, sử dụng nước mặt; đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi được miễn thu phí trong các trường hợp sau:
a) Khai thác sử dụng tài nguyên nước phục vụ mục đích trong phạm vi gia đình;
b) Khai thác, sử dụng nước mưa, nước mặt trong phạm vi diện tích đất đã được giao, được thuê theo quy định của Luật Đất đai, Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật;
c) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ các hoạt động lâm nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản, thể thao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học;
d) Khai thác nước dưới đất từ các công trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới hạn cho phép đã được xác định trong giấy phép, nằm trong khu vực đã được cấp phép;
e) Xả nước thải vào nguồn nước với quy mô trong phạm vi gia đình;
g) Khai thác, sử dụng nước dưới đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình.
4. Cơ quan thu phí:
Cơ quan quản lý nhà nước được giao nhiệm vụ thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác sử dụng nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
Số TT |
Nội dung thu |
Mức thu |
I |
Thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất: |
|
1 |
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất: |
|
a |
Đối với đề án, báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 đồng/báo cáo |
b |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
700.000 đồng/báo cáo |
c |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.700.000 đồng/báo cáo |
d |
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3 dưới 3.000 m3/ngày đêm |
3.000.000 đồng/báo cáo |
II |
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò khai thác, sử dụng nước dưới đất: |
|
1 |
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: |
|
a |
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 đồng/đề án |
b |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm. |
550.000 đồng/đề án, báo cáo |
c |
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm. |
1.300.000 đồng/đề án, báo cáo |
d |
Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 dưới 3.000 m3/ngày đêm. |
2.500.000 đồng/đề án, báo cáo |
2 |
Thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất: |
|
a |
Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 đồng/báo cáo |
b |
Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm. |
550.000 đồng/báo cáo |
c |
Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm. |
1.300.000 đồng/báo cáo |
d |
Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 1.000 m3 dưới 3.000 m3/ngày đêm. |
2.500.000 đồng/báo cáo |
1 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm. |
300.000 đồng/đề án, báo cáo |
2 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm. |
900.000 đồng/đề án, báo cáo |
3 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3 ngày đêm. |
2.200.000 đồng/đề án, báo cáo |
4 |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3 ngày đêm. |
4.200.000 đồng/đề án, báo cáo |
III |
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi: |
|
1 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm. |
300.000 đồng/đề án, báo cáo |
2 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm. |
900.000 đồng/đề án, báo cáo |
3 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm. |
2.200.000 đồng/1 đề án báo cáo |
4 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm. |
4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
IV |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung. |
Bằng 50% mức thu theo quy định trên |
Điều 12. Chế độ thu, nộp phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác sử dụng nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do cơ quan địa phương thực hiện.
Cơ quan thu phí được trích để lại 10% (mười phần trăm) trên số tiền phí thu được để chi phí cho công việc thẩm định và thu phí theo quy định. Số tiền phí còn lại 90% (chín mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước.
KÊ KHAI, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
Điều 13. Kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
2. Số tiền phí được để lại cho cơ quan, đơn vị thu phí để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
3. Các nội dung khác liên quan đến chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường không đề cập tại Quy định này được thực hiện theo quy tại Luật phí và Lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn theo quy định hiện hành (nếu có)./.
Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
Số hiệu: | 49/2016/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Võ Anh Kiệt |
Ngày ban hành: | 09/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
Chưa có Video