HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2024/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 21 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 151/BC-KTNS ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 414/BC-UBND ngày 29/12/2024 của UBND tỉnh về giải trình, làm rõ một số nội dung trình bày tại Kỳ họp thứ 21 HĐND tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2021-2026; ý kiến thảo luận và biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
a) Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức); Cộng đồng dân cư, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây gọi chung là cá nhân) khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, tài sản; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
b) Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
a) Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Trường hợp bồi thường về đất, được giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
c) Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông.
d) Chỉnh lý sai sót thông tin trên hồ sơ, Giấy chứng nhận do lỗi của cơ quan Nhà nước; chỉnh lý thông tin trên Giấy chứng nhận khi thay đổi thông tin đơn vị hành chính, chia tách hoặc sáp nhập địa giới hành chính.
3. Nội dung thu và mức thu lệ phí:
STT |
Nội dung thu lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Nộp hồ sơ trực tiếp |
Nộp hồ sơ trực tuyến |
|||
A |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (GCN) |
|||
I |
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
|||
1 |
Đối với tổ chức |
|
|
|
a |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Đồng/GCN |
600.000 |
360.000 |
b |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có tài sản gắn liền với đất) |
Đồng/GCN |
150.000 |
90.000 |
c |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Đồng/GCN |
450.000 |
270.000 |
2 |
Đối với cá nhân |
|
|
|
a |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
|
Tại các phường thuộc thành phố Hà Giang |
Đồng/GCN |
120.000 |
72.000 |
|
Tại các khu vực còn lại |
Đồng/GCN |
60.000 |
36.000 |
b |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có tài sản gắn liền với đất) |
|
|
|
|
Tại các phường thuộc thành phố Hà Giang |
Đồng/GCN |
30.000 |
18.000 |
|
Tại các khu vực còn lại |
Đồng/GCN |
15.000 |
9.000 |
c |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
|
Tại các phường thuộc thành phố Hà Giang |
Đồng/GCN |
90.000 |
54.000 |
|
Tại các khu vực còn lại |
Đồng/GCN |
40.000 |
24.000 |
II |
Đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận (bao gồm cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận) |
|||
1 |
Đối với tổ chức |
Đồng/GCN |
Bằng 10% mức lệ phí cấp lần đầu |
Bằng 10% mức lệ phí cấp lần đầu |
2 |
Đối với cá nhân |
Đồng/GCN |
Bằng 50% mức lệ phí cấp lần đầu |
Bằng 50% mức lệ phí cấp lần đầu |
III |
Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp (Xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp) |
|||
1 |
Đối với tổ chức |
Đồng/lần |
40.000 |
24.000 |
2 |
Đối với cá nhân |
Đồng/lần |
|
|
a |
Tại các phường thuộc thành phố Hà Giang |
Đồng/GCN |
30.000 |
18.000 |
b |
Tại các khu vực còn lại |
Đồng/GCN |
15.000 |
9.000 |
B |
Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính |
|||
I |
Đối với tổ chức |
Đồng/văn bản |
40.000 |
24.000 |
II |
Đối với cá nhân |
|
|
|
1 |
Tại các phường thuộc thành phố Hà Giang |
đồng/văn bản |
20.000 |
12.000 |
2 |
Tại các khu vực còn lại |
Đồng/văn bản |
10.000 |
6.000 |
a) Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố.
5. Quản lý và sử dụng tiền lệ phí:
a) Đơn vị thu lệ phí nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành;
b) Hằng năm Đơn vị tổ chức thu lệ phí xây dựng dự toán, cấp kinh phí từ ngân sách nhà nước để chi phục vụ cho công tác quản lý, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
1. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVIII, Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 30 tháng 12 năm 2024, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2025 và thay thế Nghị quyết số 72/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 41/2024/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 41/2024/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Thào Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 30/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 41/2024/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Chưa có Video