HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 366/2015/NQ-HĐND |
Điện Biên, ngày 08 tháng 7 năm 2015 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI QUY QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng kí giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/3/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh);
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2315/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-KTNS, ngày 3 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế- Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 354/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung 02 khoản phí, gồm: Phí đấu giá và Phí dự thi, dự tuyển, sơ tuyển, xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp (Đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý); chi tiết như phụ lục số I kèm theo.
2. Điều chỉnh, bổ sung 05 khoản lệ phí, gồm: Lệ phí hộ tịch, đăng kí cư trú, chứng minh nhân dân, Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Lệ phí địa chính, Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh, Lệ phí trước bạ (Đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi kể cả lái xe); chi tiết như Phụ lục số II kèm theo.
3. Điều chỉnh, bổ sung 01 đối tượng nộp và 04 đơn vị thu phí, lệ phí, gồm:
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện), Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực, Lệ phí đăng kí giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện); chi tiết như Phụ lục số III kèm theo.
4. Điều chỉnh, bổ sung quy định về tỷ lệ phân chia tiền thu được đối với 01 khoản phí và 02 khoản lệ phí gồm: Phí dự thi, dự tuyển, sơ tuyển, xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp (Đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý), Lệ phí đăng kí quản lý hộ khẩu, Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh; chi tiết như Phụ lục số IV kèm theo.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị quyết số 354/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 như sau: Thay thế các quy định thu phí, lệ phí tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm:
- Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 65/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 210/2010/NQ-HĐND ngày 12/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Nghị quyết số 241/2011/NQ-HĐND ngày 25/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 250/2011/NQ-HĐND ngày 30/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định thu phí bảo vệ môi trường với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 252/2011/NQ-HĐND ngày 30/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 275/2012/NQ-HĐND ngày 24/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí, tỉ lệ phần trăm trích lại cho các cơ quan thu lệ phí đăng kí giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 276/2012/NQ-HĐND ngày 24/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 301/2013/NQ-HĐND ngày 13/5/2013 của Hội đồng nhân dân về việc sửa đổi, bổ sung mức thu phí tham quan di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 302/2013/NQ-HĐND ngày 13/5/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và điều chỉnh, bổ sung các nội dung tương ứng tại Nghị quyết số 354/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh về việc Quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện biên khóa XIII, kỳ hợp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2015./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 02 KHOẢN PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số: 366/2015/NQ-HĐND ngày 08
tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh Điện Biên)
STT |
Nghị quyết 354/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 |
Điều chỉnh, bổ sung |
Ghi chú |
|||||
Tên phí |
Mức thu |
Tên phí |
Mức thu |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|||
17 |
Phí đấu giá |
|
|
|
|
|||
17.1 |
Mức đấu thầu đối với người có tài sản đấu giá |
|
Mức thu phí đấu giá tài sản |
|
|
|||
|
- Giá trị tài sản bán được từ 1 triệu đồng trở xuống |
50.000đ |
Hủy bỏ |
Hủy bỏ |
|
|||
|
- Giá trị tài sản bán được từ 1 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
- Giá trị tài sản bán được dưới 50 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
|
|||
|
- Giá trị tài sản bán được từ 100 triệu đến 1 tỷ |
6 triệu đồng cộng thêm 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100 triệu đồng |
- Giá trị tài sản bán được từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng |
2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu |
|
|||
|
- Giá trị tài sản bán được trên 1 tỷ đồng |
20 triệu đồng cộng thêm 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5 tỷ đồng |
- Giá trị tài sản bán từ 1 tỷ đến 10 tỷ đồng |
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng |
|
|||
|
|
|
- Giá trị tài sản bán được từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng |
34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
|
|||
|
|
|
- Từ trên 20 tỷ đồng |
49,75 triệu + 0,1 giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá |
|
|||
17.2 |
Mức thu đấu giá với người tham gia đấu giá |
|
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản |
|
|
|||
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
150.000 đ/hồ sơ |
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
100.000 đ/hồ sơ |
|
|||
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
200.000 đ/hồ sơ |
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
150.000 đ/hồ sơ |
|
|||
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
250.000 đ/hồ sơ |
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 đ/hồ sơ |
|
|||
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 500 triệu đồng trở lên |
600.000 đ/hồ sơ |
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 500 triệu đồng |
500.000 đ/hồ sơ |
|
|||
17.3 |
Mức thu đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền SDĐ hoặc cho thuê đất |
|
Mức thu đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền SDĐ hoặc cho thuê đất |
|
|
|||
|
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân: |
|
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân: |
|
|
|||
|
+ Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ 200 triệu đồng trở xuống |
150.000 đ/hồ sơ |
+ Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm từ 200 triệu đồng trở xuống |
100.000 đ/hồ sơ |
|
|||
|
+ Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
250.000 đ/hồ sơ |
+ Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm từ 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 đ/hồ sơ |
|
|||
|
+ Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ trên 500 triệu đồng |
600.000 đ/hồ sơ |
+ Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm từ trên 500 triệu đồng |
500.000 đ/hồ sơ |
|
|||
|
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất khác quy định theo quy chế đấu giá QSD đất mức thu tính theo diện tích đất như sau: |
|
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất khác quy định theo quy chế đấu giá QSD đất mức thu tính theo diện tích đất như sau: |
|
|
|||
|
+ Diện tích đất từ 0,5 ha trở xuống |
1.500.000 đ/hồ sơ |
+ Diện tích đất từ 0,5 ha trở xuống |
1000.000 đ/hồ sơ |
|
|||
|
+ Diện tích đất từ 0,5 ha đến 2 ha |
4.000.000 đ/hồ sơ |
+ Diện tích đất từ 0,5 ha đến 2 ha |
3000.000 đ/hồ sơ |
|
|||
|
+ Diện tích đất từ trên 2 ha đến 5 ha |
5.000.000 đ/hồ sơ |
+ Diện tích đất từ 2 ha đến 5ha |
4000.000 đ/hồ sơ |
|
|||
|
+ Diện tích đất từ trên 5 ha |
6. 000.000 đ/hồ sơ |
+ Diện tích đất từ trên 5 ha |
5000.000 đ/hồ sơ |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
18 |
Phí dự thi, dự tuyển, sơ tuyển, xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp (Đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý) |
|
Hủy bỏ |
Hủy bỏ |
|
|||
|
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp |
30.000 đ/hồ sơ |
|
|
|
|||
|
- Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường đại học, cao đẳng |
|
|
|
|
|||
|
+ Phí đăng ký dự thi |
60.000 đ/hồ sơ |
|
|
|
|||
|
+ Phí sơ tuyển đối với các ngành năng khiếu (bao gồm tất cả các môn) |
120.000 đ/hồ sơ |
|
|
|
|||
|
+ Phí sơ tuyển đối với các ngành khác (bao gồm tất cả các môn) |
50.000 đ/hồ sơ |
|
|
|
|||
|
+ Phí dự thi văn hóa (bao gồm tất cả các môn) |
45.000 đ/hồ sơ |
|
|
|
|||
|
+ Phí dự thi năng khiếu (bao gồm tất cả các môn) |
300.000 đ/hồ sơ |
|
|
|
|||
|
- Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào trường trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
|||
|
+ Phí đăng ký dự thi |
50.000 đ/hồ sơ |
|
|
|
|||
|
+ Phí sơ tuyển đối với các ngành năng khiếu (bao gồm tất cả các môn) |
100.000 đ/hồ sơ |
|
|
|
|||
|
+ Phí sơ tuyển đối với các ngành khác (bao gồm tất cả các môn) |
40.000 đ/hồ sơ |
|
|
|
|||
|
+ Phí dự thi văn hóa (bao gồm tất cả các môn) |
30.000 đ/hồ sơ |
|
|
|
|||
|
+ Phí dự thi năng khiếu (bao gồm tất cả các môn) |
200.000 đ/hồ sơ |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 05 KHOẢN PHÍ LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số: 366/2015/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của
HĐND tỉnh Điện Biên)
STT |
Nghị quyết 354/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 |
Điều chỉnh, bổ sung |
Ghi chú |
|
|||
Tên phí |
Mức thu |
Tên phí |
Mức thu |
|
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
I |
Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Lệ phí hộ tịch |
|
Lệ phí hộ tịch |
|
|
|
|
1.1.1 |
Đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã, phường, thị trấn |
|
Đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
- Khai sinh |
Miễn thu |
- Khai sinh |
|
|
|
|
|
+ Khai sinh quá hạn |
|
+ Đăng ký lần đầu |
Miễn thu |
|
|
|
|
+ Khai sinh lại |
|
+ Đăng ký lại |
5.000 đồng/lần |
|
|
|
|
- Đăng ký kết hôn |
Miễn thu |
- Kết hôn |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đăng ký lần đầu |
Miễn thu |
|
|
|
|
- Đăng ký kết hôn lại |
Miễn thu |
+ Đăng ký lại |
20.000 đồng/lần |
|
|
|
|
- Đăng ký khai tử |
Miễn thu |
- Khai tử |
|
|
|
|
|
+ Đăng ký khai tử quá hạn |
|
+ Đăng ký lần đầu |
Miễn thu |
|
|
|
|
+ Đăng ký lại việc khai tử |
|
+ Đăng ký lại |
5000 đồng/lần |
|
|
|
|
- Đăng ký nuôi con nuôi |
Không thu |
- Đăng ký nuôi con nuôi trong nước |
Hủy bỏ |
|
|
|
1.1.3 |
Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh (Đối với trường hợp người nước ngoài đăng ký kết hôn với người Việt Nam, người nước ngoài xin trẻ em làm con nuôi |
|
Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
- Nhận con ngoài giá thú |
1.200.000 đồng/trường hợp |
- Nhận cha, mẹ, con |
1.200.000 đồng/trường hợp |
|
||
1.2 |
Lệ phí đăng ký cư trú |
|
|
|
|
||
1.2.2 |
Mức thu đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại các phường tại thành phố Điện Biên Phủ |
|
Mức thu đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường tại thành phố Điện Biên Phủ |
|
|
||
|
- Cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể |
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lần đăng ký |
Hủy bỏ |
Hủy bỏ |
|
||
|
- Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
Thu không quá 8.000 đồng/lần cấp |
|||||
1.3 |
Lệ phí chứng minh nhân dân |
|
|
|
|
||
1.3.3 |
Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn còn lại |
Bằng 50% mức quy định tại mục 1.3.2 |
Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, Phường, thị trấn còn lại |
Bằng 50% mức quy định tại mục 1.3.2 (NQ 354) |
|
||
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
|
|
|
|
||
2.3 |
Gia hạn giấy phép lao động |
Không thu |
Hủy bỏ |
Hủy bỏ |
|
||
3 |
Lệ phí địa chính |
|
|
|
|
||
3.1 |
Mức thu đối với hộ gia đình cá nhân thuộc các phường của thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường lay |
|
Mức thu đối với hộ gia đình cá nhân thuộc các phường của thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường lay |
|
|
||
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền SD đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất |
50.000đ/lần cấp |
- Cấp giấy chứng nhận quyền SD đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất |
|
|
||
|
|
|
+ Cấp mới |
100.000đ/giấy |
|
||
|
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận |
25.000đ/lần cấp |
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy CN |
50.000đ/lần cấp |
|
||
|
- Trường hợp GCN cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền SD đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức thu) |
|
+ Trường hợp GCN cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền SD đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu: |
|
|
||
|
+ Cấp mới |
20.000đ/lần cấp |
+ Cấp mới |
20.000đ/lần cấp |
|
||
|
+ Cấp lại |
15.000đ/lần cấp |
+ Cấp lại |
15.000đ/lần cấp |
|
||
3.3 |
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các xã, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh |
Thu bằng 50% quy định trên |
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
50% quy định tại điểm 3.1 |
|
||
3.4 |
|
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở , giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành(ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận. |
Miễn thu |
|
||
3.5 |
|
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các xã còn lại trên địa bàn tỉnh (ở nông thôn) |
Miễn thu |
|
||
6 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
|
|
|
|
||
6.1 |
Đối với hộ kinh doanh cá thể |
|
Hủy bỏ |
Hủy bỏ |
|
||
6.2 |
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin cho UBND quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; |
100.000 đồng/1 lần cấp |
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; |
100.000đồng/1lần cấp |
|
||
6.3 |
Hợp tác xã, liên minh hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin, DN tư nhân, CT cổ phần, CT THHH, CT nhà nước do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
200.000 đồng/1 lần cấp |
Liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
200.000 đồng/1 lần cấp |
|
||
6.4 |
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp |
20.000 đồng/1 lần |
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện |
|
|
||
6.5 |
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh |
2000 đồng/1 bản |
|
|
|
||
6.6 |
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
10.000 đồng/lần cung cấp |
|
|
|
||
15 |
Lệ phí trước bạ (Đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi kể cả lái xe) |
10% |
Lệ phí trước bạ (Đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi kể cả lái xe) |
|
|
||
|
|
|
- Đăng ký (nộp) lần đầu |
10% |
|
||
|
|
|
- Đăng ký (nộp) lần thứ 2 trở đi |
2% |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 01 ĐỐI TƯỢNG VÀ 04 ĐƠN VỊ THU
PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số: 366/2015/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của
HĐND tỉnh Điện Biên)
STT |
Nghị quyết 354/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 Điều chỉnh, bổ sung |
Ghi chú |
||||
TÊN PHÍ, LỆ PHÍ |
ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ, LỆ PHÍ |
ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ |
ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ, LỆ PHÍ |
ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
PHÍ |
|
|
|
|
|
19 |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện) |
Tổ chức cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên, cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản, thi hành án và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin |
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở TN và MT; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng thuộc phòng TN và MT huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh - UBND cấp xã trong trường hợp được văn phòng đăng ký quyền SDĐcấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền SDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã huyện lỵ |
|
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở TN và MT; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng thuộc phòng TN và MT huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
|
B |
LỆ PHÍ |
|
|
|
|
|
2 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
Người sử dụng lao động làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. |
Cơ quan nhà nước được cấp phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. |
Người sử dụng lao động làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ VN. |
Cơ quan nhà nước được cấp phép lao động, và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. |
|
13 |
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực |
Cá nhân, tổ chức Việt Nam và cá nhân, tổ chức nước ngoài |
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố |
|
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc và UBND cấp xã |
|
14 |
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện |
Tổ chức cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án |
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở TN và MT; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng thuộc phòng TN và MT huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh - UBND cấp xã trong trường hợp được văn phòng đăng ký quyền SDĐcấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền SDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã huyện ly. |
|
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở TN và MT; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng thuộc phòng TN và MT huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 03 KHOẢN PHÍ, LỆ
PHÍ TẠI PHỤ LỤC TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN THU PHÍ, LỆ PHÍ THU ĐƯỢC KÈM THEO NGHỊ
QUYẾT SỐ 354/2014/NQ-HĐND
(Kèm theo Nghị quyết số: 366/2015/NQ-HĐND ngày 08
tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh Điện Biên)
STT |
Nghị quyết 354/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 Điều chỉnh, bổ sung |
||||||
TÊN PHÍ, LỆ PHÍ |
NỘP NSNN |
ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ |
LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ |
NỘP NSNN |
ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ PHÍ |
GHI CHÚ |
|
1 |
2 |
|
3
|
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Đối với các loại phí
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Phí dự thi, dự tuyển, xét tuyển |
|
100% |
Hủy bỏ |
Hủy bỏ |
Hủy bỏ |
|
II |
Đối với các loại lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
+ Lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu |
30% |
70% |
+ Lệ phí đăng ký quản lý cư trú |
30% |
70% |
|
|
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đang ký kinh doanh |
75 % |
25% |
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
15% |
85% |
|
Nghị quyết 366/2015/NQ-HĐND điều chỉnh quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 366/2015/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên |
Người ký: | Giàng Thị Hoa |
Ngày ban hành: | 08/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 366/2015/NQ-HĐND điều chỉnh quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Chưa có Video