Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2012/NQ-HĐND

Thanh Hoá, ngày 04 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Sau khi xem xét nội dung Tờ trình số: 59 /TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 214/HĐND- KTNS ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành nội dung Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn Phương án thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:

1. Đối tượng chịu phí:

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các loại khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại được quy định chi tiết theo Biểu nêu tại Khoản 3 Điều này.

2. Người nộp phí:

Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Mức thu phí:

3.1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (1000đ)

I

Quặng khoáng sản kim loại

1

Quặng sắt

Tấn

50

2

Quặng măng-gan

Tấn

50

3

Quặng chì-kẽm

Tấn

270

4

Quặng thiếc

Tấn

270

5

Quặng vôn-phờ-ram

Tấn

50

6

Quặng ăng-ti-moan

Tấn

50

7

Quặng đồng

Tấn

60

8

Quặng cromit

Tấn

50

II

Khoáng sản không kim loại

1

Đá xẻ

 

 

a

Có diện tích bề mặt > 1m2

m3

50

b

Có diện tích bề mặt từ 0,5m2 đến dưới 1m2

m3

50

c

Có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,5m2

m3

50

d

Có diện tích bề mặt < 0,1m2

m3

50

2

Sỏi, cuội, sạn

m3

4

3

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

Tấn

1

4

Đá làm xi măng

Tấn

3

5

Cát vàng (cát bê tông)

m3

4

6

Cát xây trát

m3

3

7

Cát san lấp

m3

2

8

Đất san lấp xây dựng công trình

m3

1.5

9

Đất làm gạch, ngói

m3

2

10

Sét cao lanh

m3

6

11

Đất giàu sắt, đất giàu silic làm phụ gia xi măng

m3

2

12

Phốt-pho-rít

Tấn

25

13

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.5

14

Séc-pen-tin

Tấn

4

15

Than

Tấn

8

16

Ba-rit, Ben-to-nit

Tấn

3

3.2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu từ bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ, tận thu khoáng sản ở khu vực có dự án đu tư xây dựng công trình thì được tính bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Mục 3.1 trên đây.

3.3. Trường hợp trong quá trình khai thác mà thu được thêm loại khoáng sản khác thì phải nộp phí bảo vệ môi trường theo mức thu của loại khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép khai thác.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;

Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, quy định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2012 và thay thế Nghị quyết số 113/2008/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Đại biểu QQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh và các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Mai Văn Ninh

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu: 32/2012/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Mai Văn Ninh
Ngày ban hành: 04/07/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…