Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 308/2010/NQ-HĐND

Vinh, ngày 10 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2002 về phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 3461/TTr.UBND ngày 11 tháng 6 năm 2010;

Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế – Ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua đối tượng, mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung sau:

I. Lệ phí cấp giấy chứng nhận

1. Đối tượng

a) Đối tượng phải nộp

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.

b) Đối tượng được miễn:

- Hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất ở xã, thị trấn;

- Các trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

2. Mức thu

TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

Hộ gia đình, cá nhân

Tổ chức

Phường

Xã, thị trấn

I

Cấp Giấy chứng nhận

1

Cấp Giấy chứng nhận: chỉ có quyền sử dụng đất

đ/1 giấy

20.000

Miễn thu

80.000

2

Cấp Giấy chứng nhận: chỉ có quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất

đ/1 giấy

40.000

25.000

320.000

3

Cấp Giấy chứng nhận: chỉ có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, hoặc quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất

đ/1 giấy

60.000

25.000

400.000

4

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đ/1 giấy

100.000

50.000

500.000

II

Xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận

1

Thay đổi về đất

đ/1 lần

10.000

Miễn thu

20.000

2

Thay đổi về nhà ở (hoặc tài sản khác) gắn liền với đất

đ/1 lần

10.000

10.000

30.000

3

Thay đổi về đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

đ/1 lần

30.000

20.000

40.000

II. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

1. Đối tượng

a) Đối tượng phải nộp:

- Đối tượng phải nộp:

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu thẩm định hoặc cần phải thẩm định theo quy định;

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp quyền sở hữu nhà do nhận chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

- Đối tượng được miễn:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.

2. Mức thu

TT

Nội dung thu

ĐV tính

Mức thu

(đồng)

I

Đối với tổ chức

 

 

1

Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất

 

 

1.1

Diện tích đất sử dụng dưới 1.000 m2

hồ sơ

780.000

1.2

Diện tích đất sử dụng từ 1.000 m2 đến dưới 5.000 m2

hồ sơ

1.200.000

1.3

Diện tích đất sử dụng từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2

hồ sơ

1.600.000

1.4

Diện tích đất sử dụng từ 10.000 m2 đến dưới 50.000 m2

hồ sơ

2.000.000

1.5

Diện tích đất sử dụng từ 50.000 m2 trở lên

hồ sơ

2.400.000

2

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất

hồ sơ

280.000

II

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

1

Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất tại các phường, thị trấn

 

 

1.1

Diện tích đất sử dụng dưới 500 m2

hồ sơ

160.000

1.2

Diện tích đất sử dụng từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2

hồ sơ

200.000

1.3

Diện tích đất sử dụng từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2

hồ sơ

240.000

1.4

Diện tích đất sử dụng từ 2.000 m2 trở lên

hồ sơ

320.000

2

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất tại các phường, thị trấn

hồ sơ

100.000

3

Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất tại các xã

 

 

3.1

Diện tích đất sử dụng dưới 500 m2

hồ sơ

90.000

3.2

Diện tích đất sử dụng từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2

hồ sơ

120.000

3.3

Diện tích đất sử dụng từ 1.000 m2 đến dưới 2.000 m2

hồ sơ

150.000

3.4

Diện tích đất sử dụng từ 2.000 m2 trở lên

hồ sơ

190.000

4

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất tại các xã

hồ sơ

65.000

III

Đối với hộ gia đình, cá nhân xin cấp quyền sử dụng đất (kể cả cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) đồng loạt theo chủ trương.

hồ sơ

25.000

Điều 2. Chế độ thu nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

a) Tổ chức thu:

- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh chịu trách nhiệm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất các trường hợp Nghị định số 88/2009/NĐ-CP quy định nộp hồ sơ và trao Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;

- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất các trường hợp Nghị định số 88/2009/NĐ-CP quy định nộp hồ sơ và trao Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc UBND xã, thị trấn.

b) Quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

Đơn vị thu trích nộp ngân sách 10% số phí, lệ phí thu được; để lại đơn vị thu phí, lệ phí 90%.

Việc sử dụng phần để lại đơn vị thu phí, lệ phí thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Bãi bỏ lệ phí địa chính khi cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại Nghị quyết số 183/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí cảng cá, bến cá; lệ phí địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí hộ tịch; phí đấu giá; phí cầu treo, qua phà, qua đò, qua âu vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV thông qua tại kỳ họp thứ 9.

Điều 4. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của Nhà nước ban hành quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn toàn tỉnh để triển khai thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XV kỳ họp thứ 18 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Châu

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 308/2010/NQ-HĐND về đối tượng, mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu: 308/2010/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
Người ký: Trần Hồng Châu
Ngày ban hành: 10/07/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 308/2010/NQ-HĐND về đối tượng, mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…