Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
 TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 30/2007/NQ-HĐND

Nha Trang, ngày 14 tháng 7 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÍ ĐẤU GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HOÀ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;     
Sau khi xem xét Tờ trình số 4294/TTr-UBND ngày 02/7/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 38/BKTNS-TH ngày 10/7/2007 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được quy định như sau:

1. Đối tượng thu:

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu mua, bán tài sản theo Nghị định 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền hoặc cho thuê đất theo Quyết định 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng chính phủ.

2. Mức thu

* Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP:

a. Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:

- Tài sản bán được có giá trị từ 1.000.000 đồng trở xuống thì mức thu phí là 50.000 đồng;

- Tài sản bán được có giá trị từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng thì mức thu phí bằng 5% giá trị tài sản bán được;

- Tài sản bán được có giá trị từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng thì mức thu phí là: 5.000.000 đồng cộng với 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng;

- Tài sản bán được có giá trị từ trên 1.000.000.000 đồng thì mức thu phí là: 18.500.000 đồng cộng với 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5.000.000.000 đồng;

- Trường hợp bán đấu giá không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26 Nghị định 05/2005 ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

b. Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:

Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, như sau:

- Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá từ 20.000.000 đồng trở xuống, thì mức thu phí đấu giá là 20.000 đồng/hồ sơ;

- Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, thì mức thu phí đấu giá là 50.000 đồng/hồ sơ;

- Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, thì mức thu phí đấu giá là 100.000 đồng/hồ sơ;

- Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, thì mức thu phí đấu giá là 200.000 đồng/hồ sơ;

- Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá từ trên 500.000.000 đồng, thì mức thu phí đấu giá là 500.000 đồng/hồ sơ.

* Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá, như sau:

a. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg thì mức thu như sau:

- Từ 200.000.000 đồng trở xuống, thì mức thu phí là 100.000 đồng/hồ sơ.

- Từ trên 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng thì mức thu phí là 200.000 đồng/hồ sơ.

- Trên 500.000.000 đồng thì mức thu phí là 500.000 đồng/hồ sơ.

b. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg, thì mức thu như sau:

- Từ 0,5 ha trở xuống thì mức thu phí là 1.000.000 đồng/hồ sơ.

- Từ trên 0,5 ha đến 2 ha mức thu phí là 3.000.000 đồng/hồ sơ.

- Từ trên 2 ha đến 5 ha mức thu phí là 4.000.000 đồng/hồ sơ.

- Từ trên 5 ha thì mức thu phí là 5.000.000 đồng/hồ sơ.

3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá

a. Việc thu, nộp phí đấu giá:

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá.

b. Quản lý, sử dụng phí đấu giá:

- Đối với đơn vị thu phí là đơn vị sự nghiệp có chức năng bán đấu giá tài sản hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản, phí đấu giá được xem là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.Trong trường hợp đơn vị thu chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức bán đấu giá thì đơn vị thu phí được sử dụng toàn bộ (100%) tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá, chi hoạt động của đơn vị và thu phí theo chế độ quy định.

- Đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ mà tiền thu phí đấu giá của người tham gia đấu giá không đủ bù đắp chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá thì ngân sách nhà nước hỗ trợ phần kinh phí còn thiếu theo nguyên tắc giá trị quyền sử dụng đất đấu giá là khoản thu thuộc ngân sách cấp nào thì ngân sách cấp đó đảm bảo kinh phí hỗ trợ.

Điều 3. Nghị quyết này thay thế các quy định tại điểm 5.2, mục 5, Phần I Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND ngày 23/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà.

Điều 4. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp lần thứ 8 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Tài chính;
- Ban thường vụ Tỉnh ủy;
- Các ban Đảng, đoàn thể;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- VP Tỉnh ủy; VP HĐND tỉnh; VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (2 bản);
- Lưu VT, NN, VN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần An Khánh

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 30/2007/NQ-HĐND về phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV kỳ họp thứ 8 ban hành

Số hiệu: 30/2007/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
Người ký: Trần An Khánh
Ngày ban hành: 14/07/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 30/2007/NQ-HĐND về phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV kỳ họp thứ 8 ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [6]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…