Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2016/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 06 tháng 9 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Xét Tờ trình số 4161/TTr-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Đk Nông về việc đề nghị ban hành quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đk Nông; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đk Nông, cụ thể như sau:

1. Mức thu:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vtính

Mức thu (đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại

1

Quặng sắt

Tấn

50.000

2

Quặng măng-gan

Tấn

40.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

60.000

4

Quặng vàng

Tấn

230.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

50.000

6

Quặng bạch kim

Tấn

230.000

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

230.000

8

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon)

Tn

40.000

9

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

230.000

10

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite)

Tấn

30.000

11

Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)

Tn

50.000

12

Quặng cromit

Tấn

50.000

13

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)

Tn

230.000

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

25.000

II

Khoáng sản không kim loại

1

Đá p lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

60.000

2

Đá Block

m3

80.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), S-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thmàu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa, Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)

Tn

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

5.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

3.000

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp(barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)

Tn

2.000

7

Cát vàng

m3

5.000

8

Cát trắng

m3

7.000

9

Các loại cát khác

m3

4.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.500

11

Sét làm gạch, ngói

m3

1.500

12

Thạch cao

m3

2.500

13

Cao lanh, phen-s-pát (fenspat)

m3

6.000

14

Các loại đất khác

m3

1.500

15

Gờ-ra-nít (granite)

Tn

25.000

16

Sét chịu lửa

Tấn

25.000

17

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit

Tấn

25.000

18

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

25.000

19

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

Tấn

25.000

20

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.500

21

A-pa-tít (apatit), séc-pen-tin (secpentin), graphit, sericit

Tấn

4.000

22

Than các loại

Tn

6.000

23

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

25.000

2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bng 60% (sáu mươi phần trăm) mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đi với khai thác khoáng sản.

1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định tại Điều 1 (trừ quặng nhôm, quặng bô-xít) là khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100% đhỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, theo các nội dung cụ thể tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ.

2. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác quặng nhôm, quặng bô-xít là khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 30% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, theo các nội dung tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ; ngân sách cấp tỉnh hưởng 70% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo Luật bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 3. Các nội dung có liên quan về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ.

Điều 4. Bãi bỏ Điều 4 của Quy định về việc miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.

Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 31 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 9 năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quc hội; Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ Tài chính;
- Ban Chỉ đạo Tây Nguyên;
- Cục Kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn
đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban đảng của Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông
, Đài PT-TH, Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, LĐ và CV Phòng TH, HSK
H.

CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu: 28/2016/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
Người ký: Lê Diễn
Ngày ban hành: 06/09/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [4]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…