HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 264/2009/NQ-HĐND |
Vinh, ngày 23 tháng 7 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6
năm 2002 quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 13 tháng 03 năm 2006 về sửa đổi bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Nghị định
số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 về phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn; Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 về quản lý chất thải
rắn;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19
tháng 5 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Xét Tờ trình số 3760/TTr.UBND ngày 12 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Nghệ An;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại
biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định về đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung sau:
1. Đối với phí vệ sinh môi trường
a) Đối tượng thu phí vệ sinh môi trường
- Các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang; các doanh nghiệp; các nhà hàng; khách sạn... đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Các hộ là hộ gia đình, cá nhân sinh sống và hoạt động tại địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm tất cả các nhân khẩu của hộ thường trú, nhân khẩu hộ gia đình tạm trú, nhân khẩu của hộ gia đình sống trong khu tập thể cơ quan, đơn vị, các hộ gia đình ở chung cư; trừ các hộ gia đình, cá nhân không tham gia kinh doanh dịch vụ sinh sống tại các xã vùng sâu, vùng xa không có đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua.
- Các hộ sản xuất, kinh doanh dịch vụ, các cơ sở rửa xe ôtô và xe máy.
- Các địa điểm tập trung đông người có phát thải rác do các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các doanh nghiệp quản lý.
Để phù hợp thực tế, căn cứ vào khối lượng phát thải rác, các đối tượng trên được chia thành 4 nhóm như sau:
Nhóm 1: Hộ gia đình không tham gia kinh doanh dịch vụ
Tính theo nhân khẩu thực tế hiện có; Các hộ có nhà ở trục đường đã tổ chức lực lượng quét, thu gom rác (kể cả phía trong); Các hộ ở các đường chưa tổ chức lực lượng quét và gom rác (kể cả ở phía trong)...
Nhóm 2: Các hộ gia đình có tham gia sản xuất kinh doanh dịch vụ, kể cả các ốt của cơ quan và gia đình cho thuê, các phòng khám chữa bệnh tư nhân.
Nhóm 3: Các tổ chức. Được chia làm 4 loại:
- Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ;
- Các đơn vị kinh doanh khách sạn kiêm ăn uống;
- Các đơn vị kinh doanh ăn uống;
- Các đơn vị hành chính sự nghiệp (kể cả bệnh viện, Ban quản lý chợ, Ban quản lý ga tàu, bến bãi), lực lượng vũ trang và các đơn vị HCSN khác: Thu phí theo số lượng cán bộ, công nhân viên hiện có, bao gồm số lượng trong danh sách và số lượng hợp đồng (Ví dụ: trường học thu theo số lượng giáo viên là CB, CNV; bệnh viện chỉ tính số lượng CB, CNV của bệnh viện,...)
Nhóm 4: Các địa điểm tập trung đông người có phát thải rác sinh hoạt, gồm chợ, ga tàu, bến bãi (bến xe, bến cảng, bến cá, kho bãi), sân vận động, các trung tâm văn hóa thể thao, địa điểm vui chơi giải trí:
Được xác định mức phí vệ sinh môi trường theo diện tích sử dụng và do đơn vị quản lý trực tiếp nộp cho đơn vị thu.
b) Mức thu phí
TT |
ĐỐI TƯỢNG THU |
ĐVT |
Mức thu (đồng) |
1 |
Nhóm 1: Hộ gia đình không tham gia kinh doanh dịch vụ. Gồm: |
Khẩu/tháng |
2.000 |
a) |
Các hộ gia đình thuộc: - phường (trừ khối 15 phường Cửa Nam; khối Yên Giang phường Đông Vĩnh; các khối nhập vào phường Vinh Tân từ xã Hưng Thịnh - Hưng Nguyên; - Các hộ 2 bên đường Nguyễn Trãi thuộc xã Nghi Phú, các hộ 2 bên đường Đặng Thai Mai đến Khu công nghiệp Bắc Vinh, các hộ 2 bên đường Xô Viết Nghệ Tĩnh; các hộ 2 bến đường Quốc lộ 46 và thuộc thành phố Vinh; các hộ 2 bên đường Lê Viết Thuật thuộc xã Hưng Lộc (thành phố Vinh); - Các hộ trên các trục đường Bình Minh, đường số II, đường Sào Nam, các trục đường dọc, đường ngang quy hoạch trên 7m (thị xã Cửa Lò); - Các hộ 2 bên đường Quốc lộ 48 thuộc thị xã Thái Hòa |
||
b) |
Các hộ gia đình còn lại thuộc thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hòa; thị trấn; các hộ gia đình 2 bến đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc thị tứ các huyện. |
Khẩu/tháng |
1.500 |
c) |
Các hộ gia đình còn lại |
Khẩu/tháng |
1.000 |
2 |
Nhóm 2: Các hộ tham gia sản xuất kinh doanh dịch vụ (kể cả các cơ sở dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân). |
Hộ/tháng |
|
a) |
Các hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng từ 4 lao động trở lên và các hộ thải nhiều rác như bán xăm lốp ôtô, sửa chữa ôtô xe máy, bán vật liệu xây dựng, sành sứ thủy tinh, chế biến nông lâm thủy hải sản, giết mổ gia súc... |
Hộ/tháng |
50.000 |
b) |
Các hộ kinh doanh dịch vụ có sử dụng từ 2 đến 3 lao động |
Hộ/tháng |
40.000 |
c) |
Các hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống, hàng tạp hóa sử dụng 1 lao động |
|
30.000 |
d) |
Các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ khác nhưng sử dụng 1 lao động |
Hộ/tháng |
15.000 |
e) |
Các hộ dịch vụ rửa xe máy |
|
|
- Thành phố Vinh |
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống, không rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
100.000 |
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống, kết hợp rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
150.000 |
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, không rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
150.000 |
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, kết hợp rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
200.000 |
|
- Thị xã, các thị trấn và thị tứ |
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống, không rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
80.000 |
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống, kết hợp rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
120.000 |
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, không rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
120.000 |
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, kết hợp rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
160.000 |
|
- Các khu vực khác |
|
|
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống, không rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
40.000 |
|
+ Rửa 20 xe /1 ngày trở xuống, kết hợp rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
60.000 |
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, không rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
60.000 |
|
+ Rửa trên 20 xe /1 ngày, kết hợp rửa xe ôtô |
Hộ/tháng |
80.000 |
|
3 |
Nhóm 3: Các tổ chức |
|
|
a) |
Các cơ quan hành chính sự nghiệp và sự nghiệp có thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các đơn vị có tính chất hành chính. Bao gồm cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (kể cả bệnh viện, trung tâm y tế, nhà điều dưỡng), ban quản lý chợ, ga, bến bãi; trường học; trung tâm dạy nghề; văn phòng công ty; văn phòng đại diện; văn phòng hành chính; doanh trại các lực lượng vũ trang và an ninh quốc phòng, các đơn vị hành chính khác. |
người /tháng |
1.000 (nhưng không quá 100.000 đồng / đơn vị / 1 tháng) |
b) |
- Các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ |
|
|
+ Đơn vị có sử dụng dưới 15 người lao động hoặc đơn vị có doanh thu dưới 30 triệu đồng /tháng |
đơn vị /tháng |
60.000 |
|
+ Đơn vị có sử dụng từ 15 đến 40 lao động hoặc đơn vị có doanh thu từ 30 triệu đồng đến 80 triệu đồng /tháng. |
đơn vị /tháng |
150.000 |
|
+ Đơn vị có trên 40 lao động hoặc đơn vị có doanh thu trên 80 triệu đồng /tháng |
đơn vị /tháng |
170.000 |
|
c) |
- Đơn vị kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách: |
|
|
|
+ Khách sạn |
Giường /tháng |
7.500 (Nhưng không quá 200.000 đồng /đơn vị /tháng) |
|
+ Nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách |
Giường /tháng |
5.000 (Nhưng không quá 200.000 đồng /đơn vị /tháng) |
d) |
- Đơn vị dịch vụ ăn uống: |
|
|
+ Đơn vị ăn uống có doanh thu trên 50 triệu đồng /tháng |
Đơn vị /tháng |
200.000 |
|
+ Đơn vị ăn uống có doanh thu từ 30 đến 50 triệu đồng /tháng |
Đơn vị /tháng |
170.000 |
|
+ Các đơn vị ăn uống dịch vụ có doanh thu dưới 30 triệu đồng /tháng |
Đơn vị /tháng |
100.000 |
|
4 |
Nhóm 4: Chợ, ga tàu, bến bãi (bến xe, bến cảng, bến cá, kho bãi), sân vận động, các trung tâm, tụ điểm vui chơi giải trí... mức thu được xác định theo hộ hoặc m2 sử dụng nhưng tối đa không quá 160.000đ/m3 rác. Cụ thể: |
|
|
a) |
Chợ Vinh, chợ Ga Vinh (Các hộ có địa điểm cố định kinh doanh cố định) |
|
|
- Hàng ăn: |
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống |
Hộ/tháng |
30.000 |
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
40.000 |
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
50.000 |
|
- Hàng tươi sống: |
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống |
Hộ/tháng |
20.000 |
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đến 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
25.000 |
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
30.000 |
|
- Hàng khác |
Hộ/tháng |
15.000 |
|
b) |
Chợ họp thường xuyên ở thành phố Vinh (ngoài chợ Vinh, chợ Ga Vinh), thị xã Cửa Lò và thị xã Thái Hòa (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) |
|
|
- Hàng ăn: |
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống |
Hộ/tháng |
10.000 |
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
15.000 |
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
20.000 |
|
- Hàng tươi sống: |
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống |
Hộ/tháng |
8.000 |
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đến 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
10.000 |
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
12.000 |
|
- Hàng khác |
Hộ/tháng |
7.000 |
|
c) |
Chợ họp thường xuyên ở các thị trấn, thị tứ (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) |
|
|
- Hàng ăn: |
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống |
Hộ/tháng |
6.000 |
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
10.000 |
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
15.000 |
|
- Hàng tươi sống: |
|
|
|
+ Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống |
Hộ/tháng |
4.000 |
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đến 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
8.000 |
|
+ Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng /tháng |
Hộ/tháng |
11.000 |
|
- Hàng khác |
Hộ/tháng |
4.000 |
|
d) |
Chợ họp thường xuyên ở các khu vực còn lại (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) |
|
|
- Hàng ăn, hàng tươi sống |
Hộ/tháng |
4.000 |
|
- Hàng khác |
Hộ/tháng |
3.000 |
|
e) |
Chợ họp không thường xuyên (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) |
Hộ/tháng |
2.000 |
f) |
Nhà ga, bến xe, các trung tâm văn hoá thể thao, tụ điểm vui chơi giải trí (sân vận động, nhà văn hóa, nhà hát, rạp chiếu phim...) tính trên diện tích sử dụng thực tế của nhà chờ và sân ga, bãi đỗ xe, sân vận động, nhà văn hóa, nhà hát, rạp chiếu phim... |
M2/tháng |
150 |
c) Đối với những mức thu mà chưa bằng mức thu tối đa theo quy định của Chính phủ thì trong trường hợp thị trường có biến động tăng, giao UBND tỉnh điều chỉnh tăng nhưng không được vượt quá mức thu tối đa của Chính phủ.
2. Đối với phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
a) Đối tượng thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
Các tổ chức, cá nhân có chất thải rắn được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác (trừ những tổ chức, cá nhân tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật và cá nhân, hộ gia đình thải chất rắn thông thường phát thải trong quá trình sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình).
b) Mức thu phí phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn:
TT |
ĐỐI TƯỢNG THU |
ĐVT |
Mức thu (đồng) |
I |
Chất thải rắn thông thường. Bao gồm: |
Tấn |
40.000 |
- Chất thải phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề; |
|||
- Chất thải phát thải từ các công trình xây dựng của tổ chức; |
|||
- Chất thải từ ngành sản xuất hóa chất hữu cơ. |
|
|
|
II |
Chất thải rắn nguy hại |
Tấn |
3.000.000 đến 6.000.000 |
3. Tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
a) Các đơn vị tham gia hoạt động vệ sinh môi trường do Nhà nước đầu tư:
Được trích 5% tổng số tiền phí thu được để chi phí cho công tác tổ chức thu phí (bao gồm chi phí mua sổ sách, biểu mẫu báo cáo, biên lai thu tiền và trả thù lao cho người trực tiếp thu), 95% số tiền còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
Tổ chức thực hiện công tác thu phí và được ký hợp đồng thu ủy quyền về thu phí vệ sinh môi trường cho cán bộ khối xóm để thu trực tiếp các hộ dân và được trích một khoản theo quy định để chi trả cho những người làm công tác thu.
b) Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vệ sinh môi trường không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước thì đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao UBND tỉnh Nghệ An căn cứ Nghị quyết này và các quy định của Chính phủ, ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV kỳ họp thứ 15 thông qua.
Bãi bỏ các Nghị quyết về thu phí vệ sinh môi trường trước đây của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 264/2009/NQ-HĐND thông qua đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 15 ban hành
Số hiệu: | 264/2009/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Bùi Thị Thu Hương |
Ngày ban hành: | 23/07/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 264/2009/NQ-HĐND thông qua đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 15 ban hành
Chưa có Video