HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2006/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 09 tháng 12 năm 2006 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; qua báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận đóng góp của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua nội dung Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí, lệ phí:
Là các tổ chức, cá nhân xin cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất và̀ các tổ chức, cá nhân đăng ký thủ tục môi trường đối với các hoạt động đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu phí:
a. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
ĐVT: đồng.
Số TT |
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
Mức thu tối đa |
1 |
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 |
2 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
700.000 |
3 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.700.000 |
4 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
3.000.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
b. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
ĐVT: đồng.
Số TT |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất |
Mức thu tối đa |
1 |
Đề án, báo cáo thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 |
2 |
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
550.000 |
3 |
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.300.000 |
4 |
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
2.500.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
c. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt.
ĐVT: đồng.
Số TT |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
Mức thu tối đa |
1 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm |
300.000 |
2 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
900.000 |
3 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
2.200.000 |
4 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
4.200.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
d. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
ĐVT: đồng.
Số TT |
Đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
Mức thu tối đa |
1 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm |
300.000 |
2 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
900.000 |
3 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
2.200.000 |
4 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm |
4.200.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
e. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
ĐVT: đồng.
Số TT |
Hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
Mức thu tối đa |
1 |
Hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất có phạm vi hoạt động trong một tỉnh |
700.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
f. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
ĐVT: đồng.
Số TT |
Hồ sơ đề nghị thẩm định |
Mức thu tối đa |
1 |
Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược |
- 5.000.000/hồ sơ (đối với tất cả các dự án theo quy định của Luật BVMT năm 2005) |
2 |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo phân cấp Phụ lục 1- Nghị định 80/2006/NĐ-CP) |
- 500.000đ/hồ sơ: đối với dự án có tổng vốn đầu tư dưới 1 tỉ đồng. - 3.000.000đ/hồ sơ đối với dự án có tổng vốn đầu tư từ 1 tỉ đồng đến dưới 10 tỉ đồng - 5.000.000đ/hồ sơ đối với dự án có tổng vốn đầu tư lớn hơn 10 tỉ đồng |
Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc thẩm định gia hạn, điều chỉnh Bản cam kết bảo vệ môi trường áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
3. Mức thu lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép tối đa là 100.000 đồng/giấy phép; quy định đối với các loại giấy phép sau đây:
- Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí:
Phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng căn cứ chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 24/2006/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 09/12/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Chưa có Video