Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 19/2008/NQ-HĐND7

Thủ Dầu Một, ngày 22 tháng 7 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP; Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và các khoản đóng góp của nhân dân; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1694/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 25/BC-HĐND-BPC ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

1. Mức thu lệ phí hộ tịch:

a) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân cấp xã:

Stt

Công việc thực hiện

Mức thu cho mỗi trường hợp

1

Đăng ký nhận nuôi con nuôi (gồm cả đăng ký lần đầu và đăng ký lại)

20.000 đồng

2

Đăng ký nhận cha, mẹ, con

10.000 đồng

3

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

2.000 đồng /1 bản

4

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

3.000 đồng

5

Các việc đăng ký hộ tịch khác

5.000 đồng

b) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện:

Stt

Công việc thực hiện

Mức thu cho mỗi trường hợp

1

Cấp lại bản chính giấy khai sinh

10.000 đồng

2

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

2.000 đồng /1 bản

3

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính

25.000 đồng

c) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp:

Stt

Công việc thực hiện

Mức thu cho mỗi trường hợp

1

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (bao gồm đăng ký lần đầu, đăng lý lại)

1.000.000 đồng

2

Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (gồm cả đăng ký lần đầu và đăng ký lại)

2.000.000 đồng

3

Đăng ký nhận cha mẹ con có yếu tố nước ngoài

1.000.000 đồng

4

Cấp lại bản chính giấy khai sinh

50.000 đồng

5

Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc

5.000 đồng /1 bản

6

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

10.000 đồng

7

Các việc đăng ký hộ tịch khác

50.000 đồng

2. Tổ chức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch:

a) Cơ quan có thẩm quyền đăng ký hộ tịch tổ chức thu lệ phí theo quy định pháp luật.

b) Số lệ phí hộ tịch thu được phải nộp vào ngân sách Nhà nước, cơ quan trực tiếp thu lệ phí được trích để lại một phần số tiền lệ phí thu được để chi cho công tác trực tiếp đăng ký hộ tịch, tổ chức quản lý thu theo quy định pháp luật với tỷ lệ phần trăm (%) như sau:

- Uỷ ban nhân dân cấp xã được trích lại 90% lệ phí thu được;

- Uỷ ban nhân dân cấp huyện được trích lại 70% lệ phí thu được;

- Sở Tư pháp được trích lại 40% lệ phí thu được.

3. Miễn thu toàn bộ lệ phí đăng ký hộ tịch đối với các trường hợp sau:

a) Đăng ký khai sinh, bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký khai sinh quá hạn; đăng ký lại việc sinh.

b) Đăng ký kết hôn, bao gồm: đăng ký kết hôn; đăng ký lại việc kết hôn, trừ việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp.

c) Đăng ký khai tử, bao gồm: đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký khai tử quá hạn; đăng ký lại việc tử.

d) Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi; bổ sung, điều chỉnh hộ tịch.

e) Đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa của tỉnh.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh và triển khai thực hiện đúng quy định pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vũ Minh Sang

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND7 về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành

Số hiệu: 19/2008/NQ-HĐND7
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
Người ký: Vũ Minh Sang
Ngày ban hành: 22/07/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND7 về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…