HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2007/NQ-HĐND |
Mỹ Tho, ngày 18 tháng 7 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THU CÁC KHOẢN PHÍ THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG - VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN
GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5
năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí và căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 14 tháng 5
năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết về thu các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 133/BC- BKTNS ngày 28 tháng 6 năm
2007 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định đối tượng nộp phí, mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh: các tổ chức và cá nhân có tham gia hoạt động đò, phà, chẹt, bến bãi đường bộ, đường sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Mức thu phí qua đò, phà, chẹt
a) Phí đò ngang, phí qua phà, chẹt
- Mức thu đối với hành khách tối đa không quá 5.000 đồng/người; đối với hành khách có đem theo xe đạp, xe máy thì có thể thu thêm nhưng không quá 5.000 đồng/xe;
- Hàng hóa: đối với hàng hóa qua đò, phà, chẹt chỉ thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên (dưới 50 kg mức thu được tính như đối với xe đạp, xe máy đi kèm theo hành khách) với mức thu tùy thuộc vào trọng lượng của hàng hóa qua đò, phà, chẹt, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/một đơn vị tính là 50 kg. Trường hợp hàng hóa cồng kềnh thì mức thu theo sự thỏa thuận giữa chủ phương tiện với chủ hàng, nhưng tối đa không quá 2 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường.
- Đối tượng được giảm:
+ Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác;
+ Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 30% mức thu đối với các đối tượng khác.
- Thời gian hoạt động của các phương tiện vận chuyển:
+ Từ 4 giờ 30 phút đến 20 giờ: mức thu như quy định tại mục 2, khoản a, Điều này;
+ Từ sau 20 giờ đến 23 giờ: chủ phương tiện thu không quá 2 lần mức thu qui định tại mục 2, khoản a, Điều này;
+ Từ sau 23 giờ đến trước 4 giờ 30 phút: chủ phương tiện cùng với hành khách thỏa thuận, nhưng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/chuyến.
b) Phí đò dọc (nội tỉnh)
Do hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò, phà, chẹt hoặc bến khách cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể, nhưng tối đa không quá 5.000 đồng/km/người hoặc 50 kg hàng hóa.
- Đối tượng được giảm:
+ Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác;
+ Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác;
+ Đối với các tuyến đò dọc thuộc vùng sâu có cự li trên 05 km mức thu phí giảm 25% so với phí đò dọc cùng cự li nêu trên.
c) Đối với các đò, phà, chẹt được cơ quan chức năng của Nhà nước cho phép vận chuyển xe khách, xe tải, mức thu như sau:
Stt |
Đối tượng |
Mức thu (tối đa) |
Ghi chú |
01 |
Xe ô tô 4 chỗ - 6 chỗ |
12.000 đ/xe/lượt |
Khách đi trên xe thu như người đi bộ. |
02 |
Xe ô tô 7 chỗ - 12 chỗ |
18.000 đ/xe/lượt |
|
03 |
Xe ô tô trên 12 chỗ - 24 chỗ |
24.000 đ/xe/lượt |
|
04 |
Xe ô tô trên 24 chỗ - 30 chỗ |
38.000 đ/xe/lượt |
|
05 |
Xe tải 1 tấn trở lại |
24.000 đ/xe/lượt |
Theo trọng tải giấy xe đăng ký |
06 |
Xe tải trên 1 tấn - 2,5 tấn |
35.000 đ/xe/lượt |
|
07 |
Xe tải trên 2,5 tấn - 5 tấn |
45.000 đ/xe/lượt |
d) Đối với tuyến đò dọc liên tỉnh và các tuyến vận chuyển hành khách đường thủy nội địa ven biển liên tỉnh, Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm hiệp thương với Sở Giao thông - Vận tải của tỉnh có chung tuyến để xác định các khoản thu phí.
3. Phí sử dụng bến bãi (mức thu tối đa)
a) Mức thu phí đường bộ qua đêm
* Đối với xe khách:
- Từ 40 ghế trở xuống: mức thu không quá 5.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 3.500 đồng/xe đối với bến xe huyện;
- Trên 40 ghế: mức thu không quá 6.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 4.000 đồng/xe đối với bến xe huyện.
* Đối với xe tải (phân theo tải trọng):
- Dưới 2 tấn: mức thu không quá 4.000 đồng/xe;
- Từ 2 - 5 tấn: không quá 5.000 đồng/xe;
- Trên 5 - 10 tấn: không quá 7.000 đồng/xe;
- Trên 10 tấn: không quá 9.000 đồng/xe.
b) Mức thu phí đường sông: các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán. Mức thu phí ra vào bến như sau:
* Đối với phương tiện vận chuyển hành khách:
- Dưới 20 km: không quá 200 đồng/ghế đăng ký;
- Từ 20 đến dưới 50 km: không quá 400 đồng/ghế đăng ký;
- Từ 50 đến dưới 100 km: không quá 500 đồng/ghế đăng ký;
- Trên 100 km: không quá 700 đồng/ghế đăng ký.
* Đối với phương tiện vận tải hàng hoá:
- Dưới 20 tấn: không quá 4.000 đồng/ghe;
- Từ 20 đến dưới 40 tấn: không quá 6.000 đồng/ghe;
- Từ 40 đến dưới 100 tấn: không quá 8.000 đồng/ghe;
- Trên 100 tấn: không quá 10.000 đồng/ghe.
4. Quản lý và sử dụng phí: Thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 11 thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 31/2004/NQ-HĐND.K7 ngày 09 tháng 9 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa VII - Kỳ họp thứ 3 về thu các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
|
CHỦ
TỊCH |
Nghị quyết 131/2007/NQ-HĐND quy định thu khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
Số hiệu: | 131/2007/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Đỗ Tấn Minh |
Ngày ban hành: | 18/07/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 131/2007/NQ-HĐND quy định thu khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành
Chưa có Video