Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2011/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 15 tháng 7 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM HỌC 2011 - 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 810/TTr-UBND ngày 30/6/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí với đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 810/TTr-UBND ngày 30/6/2011 về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh năm học 2011 - 2012.

I. ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

- Khu vực thành thị gồm: 6 phường của thành phố.

- Khu vực nông thôn gồm: các xã còn lại.

Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.

1. Đối với các trường công lập

a) Giáo dục mầm non:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 105.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 60.000đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 90.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 55.000đ/tháng/học sinh.

b) Trung học cơ sở:

Khu vực thành thị: 70.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 50.000đ/tháng/học sinh.

c) Trung học phổ thông:

- Khu vực thành thị: 85.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 65.000đ/tháng/học sinh.

2. Đối với học sinh trường bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên

a) Học sinh mầm non học ở các trường bán công:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 110.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 90.000đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 85.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 75.000đ/tháng/học sinh.

b) Học sinh bổ túc trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:

- Khu vực thành thị: 110.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 100.000đ/tháng/học sinh.

II. ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN

- Khu vực thành thị gồm 5 thị trấn: Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ.

- Khu vực miền núi gồm: 13 xã và 2 thị trấn (Ba Sao, Kiện Khê).

- Khu vực nông thôn gồm các xã còn lại.

Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.

1. Đối với các trường công lập

a) Giáo dục mầm non:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 95.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 50.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 45.000đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 80.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 50.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 45.000đ/tháng/học sinh

b) Trung học cơ sở:

- Khu vực thành thị: 60.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 40.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 35.000đ/tháng/học sinh

c) Trung học phổ thông:

- Khu vực thành thị: 70.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 55.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 45.000đ/tháng/học sinh.

2. Đối với học sinh trường bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên

a) Học sinh mầm non học ở các trường bán công:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 100.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 85.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 80.000đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 80.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 70.000đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 65.000đ/tháng/học sinh

b) Học sinh bổ túc trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:

- Khu vực thành thị: 110.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 100.000đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 100.000đ/tháng/học sinh

Thực hiện theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

IV. THỜI GIAN THU

1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non: Học phí được thu theo số tháng thực học.

2. Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông: Học phí được thu 9 tháng/năm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2011./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn năm học 2011 - 2012 do tỉnh Hà Nam ban hành

Số hiệu: 13/2011/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
Người ký: Trần Xuân Lộc
Ngày ban hành: 15/07/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn năm học 2011 - 2012 do tỉnh Hà Nam ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…