HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2023/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 9 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 14
(Kỳ họp giải quyết công việc phát sinh)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ Chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành nghị quyết quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 170/BC- KTNS ngày 13 tháng 9 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Mức thu, đơn vị tính phí:
STT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính (khoáng sản nguyên khai) |
Mức thu (đồng) |
I |
Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
50.000 |
2 |
Quặng ti-tan (titan) |
Tấn |
70.000 |
3 |
Quặng vàng |
Tấn |
270.000 |
4 |
Quặng đất hiếm |
Tấn |
60.000 |
5 |
Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc |
Tấn |
270.000 |
6 |
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon) |
Tấn |
50.000 |
7 |
Quặng chì, quặng kẽm |
Tấn |
270.000 |
8 |
Quặng đồng |
Tấn |
50.000 |
9 |
Quặng ni-ken (nicken) |
Tấn |
60.000 |
10 |
Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip- đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi) |
Tấn |
270.000 |
11 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
2.000 |
2 |
Sỏi |
m3 |
7.500 |
3 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
5.000 |
4 |
Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit) |
m3 |
4.500 |
5 |
Đá làm fluorit |
m3 |
4.500 |
6 |
Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ |
m3 |
70.000 |
7 |
Cát vàng |
m3 |
6.000 |
8 |
Cát trắng |
m3 |
9.000 |
9 |
Các loại cát khác |
m3 |
4.500 |
10 |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
2.500 |
11 |
Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit) |
m3 |
45.000 |
12 |
Talc, diatomit |
Tấn |
30.000 |
13 |
Cao lanh |
Tấn |
5.800 |
14 |
Phen - sờ - phát (felspat) |
Tấn |
4.600 |
15 |
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật |
Tấn |
30.000 |
16 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit) |
Tấn |
30.000 |
17 |
A-pa-tít (apatit) |
Tấn |
5.000 |
18 |
Séc-păng-tin (secpentin) |
Tấn |
5.000 |
19 |
Graphit, serecit |
Tấn |
5.000 |
20 |
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite) |
Tấn |
70.000 |
21 |
Cuội, sạn |
m3 |
7.500 |
22 |
Đất làm thạch cao |
m3 |
3.000 |
23 |
Các loại đất khác |
m3 |
2.000 |
24 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
3.000 |
25 |
Các khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
3. Các nội dung khác: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khoá XVI, Kỳ họp thứ 14 (Kỳ họp giải quyết công việc phát sinh) thông qua ngày 15 tháng 9 năm 2023, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2023.
4. Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực kể từ ngày nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 12/2023/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Vũ Xuân Cường |
Ngày ban hành: | 15/09/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Chưa có Video