Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2013/NQ-HĐND

Thành phố Hải Phòng, ngày 25 tháng 07 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI MÔ TÔ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Sau khi xem xét Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 16/7/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với mô tô trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô) trên địa bàn thành phố Hải Phòng, gồm nội dung chính sau:

1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (gọi chung là chủ phương tiện) mô tô trên địa bàn thành phố.

- Các trường hợp miễn phí theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính, gồm:

+ Mô tô của lực lượng công an, quốc phòng;

+ Mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo;

+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Mức thu:

- Loại có dung tích xy lanh đến 100cm3: 50.000 đồng/chiếc/năm.

- Loại có dung tích xy lanh trên 100cm3: 100.000 đồng/chiếc/năm.

- Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh: 2.160.000 đồng/chiếc/năm.

3. Cách tính phí phải nộp:

- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thì thực hiện khai, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí 12 tháng.

- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:

Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31/7.

Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 1 năm sau (chậm nhất ngày 31/1) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm đăng ký.

4. Thời gian áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Điều 2. Quản lý sử dụng phí.

1. Cơ quan thu phí: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hải Phòng và Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ thực hiện thu đảm bảo thuận tiện cho người nộp phí. Cơ quan thu phí có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp phí thực hiện việc nộp phí.

2. Tỷ lệ trích lại:

- Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% trên tổng số phí thu được để trang trải các chi phí tổ chức thu phí theo quy định, 90% nộp Quỹ bảo trì đường bộ thành phố.

- Đối với các xã và Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ được để lại 20% trên tổng số phí thu được để trang trải các chi phí tổ chức thu phí theo quy định, 80% nộp Quỹ bảo trì đường bộ thành phố.

3. Việc quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với mô tô được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước; Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Uỷ ban nhân dân thành phố chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các ban Hội đồng nhân dân thành phố và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khoá XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2013./.

 

 

CHỦ TỊCH HĐND THÀNH PHỐ




Nguyễn Văn Thành

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với mô tô trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu: 12/2013/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
Người ký: Nguyễn Văn Thành
Ngày ban hành: 25/07/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với mô tô trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…