Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 11/2007/NQ-HĐND7

Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 7 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY, XÁC NHẬN THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Thông tư 05/2006/TT-BXD ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3129/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND-KTNS ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

I. Đối tượng thu và mức thu

1. Các tổ chức, cá nhân khi đề nghị cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có trách nhiệm nộp lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

2. Mức thu:

a) Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với cá nhân:

- Diện tích sàn sử dụng dưới 100m2: 60.000 (sáu mươi ngàn) đồng/giấy;

- Diện tích sàn sử dụng từ 100m2 đến 250m2: 80.000 (tám mươi ngàn) đồng/giấy;

- Diện tích sàn sử dụng trên 250m2: 100.000 (một trăm ngàn) đồng/giấy.

b) Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với tổ chức:

- Diện tích sàn sử dụng dưới 1.000m2: 300.000 (ba trăm ngàn) đồng/giấy.

- Diện tích sàn sử dụng từ 1.000m2 đến 5.000m2: 400.000 (bốn trăm ngàn) đồng/giấy.

- Diện tích sàn sử dụng trên 5.000m2: 500.000 (năm trăm ngàn) đồng/giấy.

c) Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp và các trường hợp khác của các tổ chức và cá nhân: 50.000 (năm mươi ngàn) đồng/giấy.

II. Thời gian thực hiện

Kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2007.

III. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng

1. Sở Xây dựng (đối với tổ chức), Uỷ ban nhân dân huyện – thị xã (đối với các cá nhân) có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).

2. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có trách nhiệm:

a) Niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở cơ quan nơi thu lệ phí;

b) Khi thu tiền lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế;

c) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền lệ phí thu được theo quy định hiện hành.

3. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được để lại theo tỷ lệ % như sau:

a) Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với cá nhân: 80%;

b) Cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với tổ chức:

- Diện tích sàn sử dụng dưới 1.000m2: 65%

- Diện tích sàn sử dụng từ 1.000m2 đến 5.000 m2: 50%

- Diện tích sàn sử dụng trên 5.000m2: 40%

c) Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp và các trường hợp khác của các tổ chức và cá nhân: 100%

4. Số tiền được để lại theo tỷ lệ nêu trên, cơ quan trực tiếp thu sử dụng theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương và triển khai tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vũ Minh Sang

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND7 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành

Số hiệu: 11/2007/NQ-HĐND7
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
Người ký: Vũ Minh Sang
Ngày ban hành: 20/07/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND7 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [9]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…