Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2019/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 10 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, NĂM HỌC 2019 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV- KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020 - 2021;

Xét Tờ trình số 115 /TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm học 2019 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 122/BC-BVHXH ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm học 2019 - 2020

1. Đối tượng áp dụng: Học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm: Trẻ em học mầm non, học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông (gọi chung là học sinh).

2. Mức thu học phí

a) Học sinh thuộc các phường trên địa bàn thành phố Lào Cai: 125.000 đồng/học sinh/tháng;

b) Học sinh thuộc thị trấn khu vực I: 80.000 đồng/học sinh/tháng;

c) Học sinh thuộc xã khu vực I: 60.000 đồng/học sinh/tháng;

d) Học sinh thuộc các xã, thị trấn khu vực II: 30.000 đồng/học sinh/tháng;

đ) Học sinh thuộc các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn của các xã, thị trấn thuộc khu vực II: 10.000 đồng/học sinh/tháng;

e) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương đương với mức thu học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp trên địa bàn.

3. Tổ chức thực hiện

a) Các cơ sở giáo dục căn cứ hộ khẩu thường trú của bản thân trẻ, học sinh để xác định và áp dụng mức thu học phí. Trường hợp trẻ, học sinh không có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Lào Cai thì căn cứ vào nơi tạm trú để xác định và áp dụng mức thu học phí đối với đối tượng phải nộp học phí theo quy định.

b) Xác định khu vực I, II, III theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định của Thủ Tướng Chính phủ;

c) Việc tổ chức thu, sử dụng và miễn, giảm học phí: Thực hiện theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ; Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.

4. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XV - kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực VII;
- TT. TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Chuyên viên TH;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm học 2019-2020

Số hiệu: 10/2019/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
Ngày ban hành: 10/07/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm học 2019-2020

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…