HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2012/NQ-HĐND |
Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2834/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
STT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
I |
Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
60.000 |
2 |
Quặng ti-tan (titan) |
Tấn |
70.000 |
3 |
Quặng vàng |
Tấn |
270.000 |
4 |
Quặng đất hiếm |
Tấn |
60.000 |
5 |
Quặng bạc, Quặng thiếc |
Tấn |
270.000 |
6 |
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) |
Tấn |
50.000 |
7 |
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) |
Tấn |
60.000 |
8 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …) |
m3 |
70.000 |
2 |
Đá Block |
m3 |
90.000 |
3 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
6.000 |
4 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
Tấn |
3.000 |
5 |
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …) |
Tấn |
3.000 |
6 |
Cát vàng |
m3 |
5.000 |
7 |
Cát làm thủy tinh |
m3 |
7.000 |
8 |
Các loại cát khác |
m3 |
4.000 |
9 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
2.000 |
10 |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
2.000 |
11 |
Đất làm cao lanh |
m3 |
7.000 |
12 |
Các loại đất khác |
m3 |
2.000 |
13 |
Sét chịu lửa |
Tấn |
30.000 |
14 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) |
Tấn |
30.000 |
15 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
3.000 |
16 |
Than bùn |
Tấn |
10.000 |
17 |
Khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
30.000 |
- Đối với trường hợp phát sinh các loại khoáng sản không nằm trong danh mục trên thì được phép áp dụng mức phí tối đa theo quy định tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ.
- Trường hợp đối với khai thác khoáng sản tận thu được áp dụng mức phí bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng theo quy định ở trên. Trong đó khoáng sản tận thu là khoáng sản được thu từ các hoạt động:
+ Hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ;
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng có chức năng, nhiệm vụ hoặc có đăng ký kinh doanh mà trong quá trình hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ hoặc chuyên ngành đã đăng ký mà thu được khoáng sản (như nạo vét sông thu được cát, xây dựng các công trình thủy điện thu được đá…).
2. Đối tượng nộp phí:
Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản được quy định tại khoản 1.
3. Quản lý, sử dụng phí:
Việc tính phí, kê khai, thu nộp, quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2012 và thay thế Nghị quyết số 8 l/2010/NQ-HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VI, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 08/2012/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 11/07/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Chưa có Video