HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 11 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐƯỢC ĐỂ LẠI PHÍ ĐẤU GIÁ VÀ PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định 24/2006/NĐ-CP, ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP, ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư 97/2006/TT-BTC, ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC, ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản.
Căn cứ Thông tư 48/2012/TT-BTC, ngày 16 tháng 03 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
Sau khi xem xét Tờ trình số 1250/TTr-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được để lại của phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được để lại phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản như sau:
I. Mức thu phí
1. Mức thu phí đấu giá tài sản
a) Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá tài sản như sau:
Số TT |
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng |
3 |
Từ trên 01 tỷ đến 10 tỷ đồng |
16,75 triệu đồng + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 01 tỷ đồng |
4 |
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng |
34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 20 tỷ đồng |
49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá |
b) Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP, ngày 04 tháng 3 năm 2010, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
Số TT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
50.000 |
2 |
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
150.000 |
4 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
5 |
Từ trên 500 triệu đồng |
500.000 |
2. Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
Số TT |
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 200 triệu đồng trở xuống |
100.000 |
2 |
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
3 |
Từ trên 500 triệu đồng |
500.000 |
b) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi tại điểm a) mục 2 nêu trên
Số TT |
Diện tích đất |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 0,5 ha trở xuống |
1.000.000 |
2 |
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
3.000.000 |
3 |
Từ trên 2 ha đến 5 ha |
4.000.000 |
4 |
Từ trên 5 ha |
5.000.000 |
II. Tỷ lệ phần trăm (%) được để lại cho đơn vị thu phí
1. Hội đồng bán đấu giá tài sản được sử dụng số tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi phí cho Hội đồng đấu giá tài sản, nếu thừa nộp vào ngân sách Nhà nước, nếu thiếu ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
2. Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh được trích 70% trên tổng số phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được để chi phí cho việc tổ chức bán đấu giá và thu phí.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 35/2006/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá.
Điều 3. Giao cho Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được để lại phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
Số hiệu: | 05/2012/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 11/07/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được để lại phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
Chưa có Video