Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 04/2009/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 24 tháng 4 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 4 NĂM 2009

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 giữa Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Sau khi xem xét Tờ trình số 12/TT-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-BKT&NS ngày 10/4/2009 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực như sau:

a) Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản;

b) Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.

c) Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.

Điều 2. Đơn vị trực tiếp thu lệ phí:

- Cấp bản sao từ sổ gốc: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc.

- Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Điều 3. Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực:

1. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng:

a) Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị, tổ chức trực tiếp thu lệ phí: 90% trên tổng số tiền lệ phí thu được.

b) Số tiền thu lệ phí được trích để lại cho cơ quan, tổ chức trực tiếp thu phải đưa vào dự toán hàng năm của đơn vị và sử dụng đúng mục đích (chi các hoạt động phục vụ cho việc tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực), có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và thực hiện quyết toán năm với cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

Nội dung chi phục vụ cho công việc thu lệ phí như sau:

- Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc thu lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định).

- Chi văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện, nước, điện thoại, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.

- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu lệ phí.

- Chi mua sắm, vật tư, nguyện liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí.

- Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước sau khi đã đảm bảo các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí.

2. Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi trừ số được trích để lại theo quy định, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản của mục lục ngân sách hiện hành.

3. Cơ quan thu có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý tiền lệ phí theo đúng quy định pháp luật hiện hành và niên yết công khai mức thu tại trụ sở nơi làm việc.

Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 6. Tổ chức thực hiện.

- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VII, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 21 tháng 4 năm 2009./.

 

 

CHỦ TỊCH




Dương Đình Hân

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 4 năm 2009 ban hành

Số hiệu: 04/2009/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
Người ký: Dương Đình Hân
Ngày ban hành: 24/04/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 4 năm 2009 ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…