Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2018/NQ-HĐND

An Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, MIỄN, GIẢM, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 33/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lưu trữ tài liệu đất đai;

Căn cứ Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 297/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Đối tượng chịu phí:

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai, trừ các trường hợp không thu phí và miễn thu phí quy định tại khoản 3 Điều này.

b) Đơn vị thu phí:

- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố.

- Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường.

3. Các trường hợp miễn thu phí:

a) Cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của thủ trưởng cơ quan; Bộ Tài nguyên và Môi trường; cơ quan Tài nguyên và Môi trường ở địa phương; Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp dữ liệu đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.

b) Cung cấp dữ liệu đất đai cho cơ quan điều tra, cơ quan Thanh tra, Thi hành án dân sự và Tòa án nhân dân để thực hiện nhiệm vụ điều tra về lĩnh vực đất đai, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của thủ trưởng cơ quan.

c) Cung cấp dữ liệu đất đai cho các hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.

4. Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:

STT

Loại tài liệu

ĐVT

Mức thu phí (đồng)

Cung cấp trực tiếp

Cung cấp qua đường bưu điện, Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử

Đối với thông tin dạng giấy

Đối với thông tin dạng số

Đối với thông tin dạng giấy

Đối với thông tin dạng số

I

Hồ sơ tài liệu đất đai

 

 

 

 

 

1

Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

2

Hồ sơ thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

3

Hồ sơ đo đạc địa chính

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

4

Hồ sơ địa chính

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

5

Hồ sơ thống kê đất đai, kiểm kê đất đai

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

6

Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

7

Hồ sơ đánh giá đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

8

Hồ sơ thẩm định và bồi thường

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

9

Hồ sơ các dự án khác và đề tài nghiên cứu khoa học về đất đai

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

10

Số liệu phân hạng, đánh giá đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

11

Số liệu điều tra về giá đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

12

Thông tin về giá của thửa đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

13

Thông tin chi tiết của thửa đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

14

Tài liệu kết quả đấu giá quyền sử dụng đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

II

Các loại bản đồ

 

 

 

 

 

1

Bản đồ in trên giấy

 

 

 

 

 

a

Bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ 1/500

bản đồ

100.000

 

105.000

 

 

Tỷ lệ 1/1.000

bản đồ

200.000

 

210.000

 

 

Tỷ lệ 1/2.000

bản đồ

400.000

 

420.000

 

 

Tỷ lệ 1/5.000

bản đồ

600.000

 

630.000

 

b

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các loại bản đồ chuyên đề về đất đai

bản đồ

300.000

 

315.000

 

2

Bản đồ số dạng Vector

 

 

 

 

 

a

Bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ 1/500

ha

 

550.000

 

578.000

 

Tỷ lệ 1/1.000

ha

 

150.000

 

158.000

 

Tỷ lệ 1/2.000

ha

 

50.000

 

53.000

 

Tỷ lệ 1/5.000

ha

 

10.000

 

11.000

b

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các loại bản đồ chuyên đề về đất đai

 

 

 

 

 

 

Cấp xã

bản đồ

 

3.500.000

 

3.675.000

 

Cấp huyện

bản đồ

 

7.000.000

 

7.350.000

 

Cấp tỉnh

bản đồ

 

12.000.000

 

12.600.000

3

Bản đồ số dạng Raster

(bản ảnh, bản scan)

 

 

Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ

III

Phục vụ khai thác thông tin dưới hình thức tổng hợp thông tin địa chính

10 thửa

47.000

39.000

50.000

41.000

a) Mức thu phí hồ sơ tài liệu đất đai trên tính cho 01 trang dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ, khi số lượng trang khai thác > 1, mức cho mỗi trang tăng thêm tính bằng 4.000 đồng.

b) Mức phí tại mục III tính cho 10 thửa, nếu số thửa thay đổi thì mức tính theo tỷ lệ thuận với mức trên.

c) Đối với trường hợp nếu mức thu một bộ hồ sơ tài liệu đất đai có nhiều trang vượt quá 400.000 đồng/hồ sơ hoặc tổng hợp tình hình khai thác sử dụng hồ sơ tài liệu đất đai, thì thực hiện mức thu bằng 400.000 đồng/hồ sơ.

d) Các mức phí nêu trên đã bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.

5. Quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:

a) Đơn vị thu phí được để lại 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.

b) Số tiền còn lại 20% (hai mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

6. Trách nhiệm của đơn vị thu phí:

a) Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh theo đúng Nghị quyết này.

b) Niêm yết và thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu, khi thu phí phải cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo quy định, đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán biên lai thu theo quy định hiện hành.

c) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền phí theo chế độ hiện hành.

d) Tổng hợp báo cáo tình hình thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh theo quy định.

7. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Phí và lệ phí và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 30 tháng 7 năm 2018 và thay thế quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tại Chương II Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh./. 

 

CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang

Số hiệu: 02/2018/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
Người ký: Võ Anh Kiệt
Ngày ban hành: 19/07/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [11]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang

Văn bản liên quan cùng nội dung - [12]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…