CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/1998/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 1998 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) số 05/1998/PL-UBTVQH10 ngày 10
tháng 4 năm 1998;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, CHỊU THUẾ TÀI NGUYÊN
1. Khoáng sản kim loại;
2. Khoáng sản không kim loại, kể cả khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và đất khai thác để san lấp, xây đắp công trình, làm nguyên liệu và các mục đích khác; nước khoáng, nước nóng thiên nhiên thuộc đối tượng quy định tại Luật Khoáng sản;
3. Dầu mỏ: là dầu thô được quy định tại khoản 2, Điều 3, Luật Dầu khí;
4. Khí đốt: là khí thiên nhiên quy định tại khoản 3, Điều 3, Luật Dầu khí;
5. Sản phẩm của rừng tự nhiên: Các loại thực vật, động vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên;
6. Thuỷ sản tự nhiên: Các loại động vật, thực vật tự nhiên ở biển, sông, ngòi, hồ,...
8. Các loại tài nguyên thiên nhiên khác.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ TÀI NGUYÊN
1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên tại nơi khai thác tài nguyên.
2. Trường hợp tài nguyên chưa có giá bán, như khai thác để tiếp tục gia công, chế biến; tài nguyên chứa nhiều hợp chất khác nhau thì giá tính thuế tài nguyên được xác định căn cứ vào một trong những cơ sở sau:
Giá bán của loại tài nguyên khai thác có giá trị tương đương.
Giá bán của sản phẩm nguyên chất và hàm lượng chất này trong tài nguyên khai thác hoặc giá của sản phẩm nguyên chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác.
Giá bán ra của hàng hoá sản xuất từ tài nguyên khai thác trừ các chi phí sản xuất ra hàng hoá đó.
3. Đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thuỷ điên, giá tính thuế tài nguyên là giá bán điện thương phẩm; đối với gỗ là giá bán tại bãi 2.
4. Đối với dầu mỏ, khí đốt, giá tính thuế được quy định tại Điều 47, Nghị định số 84/CP ngày 17 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí.
Bộ Tài chính quy định và hướng dẫn cách tính giá thuế tài nguyên quy định tại điều này.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định cụ thể giá tính thuế của từng loại tài nguyên theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 8. Biểu thuế tài nguyên được ban hành kèm theo Nghị định này.
Căn cứ vào giá trị của từng loại tài nguyên, điều kiện khai thác và yêu cầu quản lý đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, các ngành liên quan điều chỉnh các mức thuế suất trong Biểu thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị đình này phù hợp với khung thuế suất được quy định tại Điều 6 Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi).
KÊ KHAI, ĐĂNG KÝ, NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể thủ tục đăng ký, kê khai, thu nộp thuế tài nguyên.
Điều 12. Thuế tài nguyên được miễn, giảm trong các trường hợp sau đây:
1. Các dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư quy định tại Luật Khuyến khích đầu tư trong nước và các văn bản của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước, nếu có khai thác tài nguyên khoáng sản (trừ dầu khí) thì được giảm tối đa 50% thuế tài nguyên trong 3 năm đầu tiên kể từ khi bắt đầu khai thác; đối với những dự án đã triển khai thuộc đối tượng trên thì xét giảm thuế thời gian còn lại kể từ ngày Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) có hiệu lực thi hành.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên gặp thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ, gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai và nộp thuế được xét miễn thuế tài nguyên phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất. Trường hợp đã nộp thuế tài nguyên thì được hoàn trả lại số thuế đã nộp hoặc bù trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau nếu tổ chức, cá nhân nộp thuế chấp thuận.
Bộ Thuỷ sản tiến hành việc cấp giấy phép riêng cho tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ.
Việc xét miễn, giảm thuế tiến hành theo từng năm. Trong quá trình hoạt động, nếu tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ có sự thay đổi về các điều kiện miễn, giảm thuế làm giảm mức ưu đãi thì phải kịp thời khai báo với cơ quan thuế gần nhất biết và xác nhận. Các trường hợp không khai báo để tiếp tục hưởng miễn, giảm thuế đều bị coi là trốn lậu thuế và bị xử lý theo quy định tại Điều 11 Pháp lệnh tài nguyên (sửa đổi).
Trường hợp sau thời gian miễn, giảm thuế trên đây, nếu tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ còn bị lỗ thì sẽ tiếp tục được xét giảm thuế tài nguyên tương ứng với số lỗ của từng năm trong thời gian không quá 5 năm liên tục tiếp theo.
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuỷ sản ở vùng biển xa bờ đã hoạt động trước ngày Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) có hiệu lực thi hành, thì thời điểm tính miễn giảm thuế được tính từ ngày Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành và được tính đủ thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định trên.
4. Miễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên do cá nhân được phép khai thác như: gỗ, cành, củi, tre, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô... phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày; trường hợp cố tình khai thác, phá rừng bừa bãi thì bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các biện pháp quản lý thích hợp bảo đảm miễn thuế đúng đối tượng, khuyến khích việc trồng rừng và bảo vệ rừng, ngăn chặn các hành vi khai thác bừa bãi, phá hoại rừng tự nhiên.
5. Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng vào sản xuất thuỷ điện không hoà vào mạng lưới điện quốc gia.
6. Tổ chức, cá nhân khai thác đất sử dụng vào các mục đích sau được miễn thuế tài nguyên:
San lấp, xây dựng các công trình phục vụ an ninh, quốc phòng.
San lấp, xây dựng các công trình đê điều, thuỷ lợi, phục vụ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
San lấp, xây dựng các công trình mang ý nghĩa nhân đạo, từ thiện hoặc dành ưu đãi đối với người có công với cách mạng; đất tự khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê.
San lấp, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng ở miền núi (trong địa bàn cấp huyện là huyện miền núi) phục vụ cho việc phát triển đời sống kinh tế xã hội trong vùng.
San lấp, xây dựng các công trình trọng điểm của quốc gia theo quyết định của Chính phủ cho từng trường hợp cụ thể.
Bộ Tài chính quy định thủ tục, trình tự và thẩm quyền xét miễn, giảm thuế quy định tại Điều này.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng đã trả tiền tài nguyên hoặc nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Giấy phép đầu tư trước ngày Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định đó cho đến hết thời hạn quy định trong Giấy phép được cấp.
Điều 16. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
BIỂU THUẾ TÀI NGUYÊN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH
THUẾ TÀI NGUYÊN (SỬA ĐỔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 68/1998/NĐ-CPcủa Chính phủ ngày 03 tháng 9
năm 1998)
STT |
Nhóm, loại tài nguyên |
Thuế suất (%) |
I |
Khoáng sản kim loại |
|
1 |
Khoáng sản kim loại đen (sắt, man gan, titan v.v...) |
2 |
2 |
Khoáng sản kim loại màu: |
|
|
- Vàng sa khoáng |
2 |
|
- Váng cốm |
3 |
|
- Đất hiếm |
4 |
|
- Bạch kim, thiếc, Won fram, bạc, antimoan. |
5 |
|
- Chì, kẽm, nhôm, bau xít, đồng, niken, coban, monlipden, thuỷ ngân, ma nhê, vanadi, platin. |
3 |
|
- Các loại khoáng sản kim loại màu khác... |
2 |
II |
Khoáng sản không kim loại (trừ nước nóng, nước khoáng thiên nhiên được quy định tại nhóm 7) |
|
1 |
Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu xây dựng thông thường: |
|
|
- Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình |
1 |
|
- Khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng thông thường khác (đá, cát, sỏi, đất làm gạch...) |
2 |
2 |
Khoáng sản không kim loại làm vật liệu xây dựng cao cấp (grannít, đônômit, sét chịu lửa, quâc zít,...) |
3 |
3 |
Khoáng sản không kim loại dùng trong sản xuất công nghiệp (pirít, apatít, phosphorít, cao lanh, mica, thạch anh kỹ thuật, đá nung vôi và sản xuất ciment, cát làm thuỷ tinh...). |
|
4 |
Than: |
|
|
- Than an tra xít hầm lò |
1 |
|
- Than an tra xít lộ thiên |
2 |
|
- Than nâu, than mỡ |
3 |
|
- Than khác |
2 |
5 |
Đá quý: |
|
|
a. Kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen |
8 |
|
b. A dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể (màu tím xanh, vàng lục, da cam), crizôlit, pan quý (màu trắng, đỏ lửa), fenpat, birusa, nêfrit |
5 |
|
c. Các loại đá quý khác |
3 |
6 |
Các loại khoáng sản không kim loại khác |
2 |
III |
Dầu mỏ (1) |
|
IV |
Khí đốt (2) |
|
V |
Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
1 |
Gỗ tròn các loại: |
|
|
- Nhóm I |
40 |
|
- Nhóm II |
35 |
|
- Nhóm III, IV |
25 |
|
- Nhóm V, VI, VII, VIII |
15 |
2 |
Gỗ trụ mỏ |
15 |
3 |
Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy (bồ đề, thông mỡ...) |
20 |
4 |
Gỗ cột buồm, gỗ cọc đáy |
20 |
5 |
Gỗ tẩm, gỗ đước |
25 |
6 |
Cành, ngọn, củi |
5 |
7 |
Tre, nứa, giang, mai, vầu, lồ ô,... |
10 |
8 |
Dược liệu: |
|
|
- Trầm hương, ba kích, kỳ nam |
25 |
|
- Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
10 |
|
- Các loại dược liệu khác |
5 |
9 |
Các loại sản phẩm rừng tự nhiên khác. |
|
|
- Chim, thú rừng (loại được phép khai thác) |
20 |
|
- Sản phẩm rừng tự nhiên khác |
5 |
VI |
Thuỷ sản tự nhiên |
|
|
- Ngọc trai, bào ngư, hải sâm |
10 |
|
- Tôm, cá, mực và các loại thuỷ sản khác |
2 |
|
||
1 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp. |
4 |
2 |
Nước thiên nhiên dùng sản xuất thuỷ điện |
2 |
3 |
Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất (ngoài quy định tại điểm 1 và điểm 2): |
|
|
a. Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm. |
3 |
|
b. Sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi...) |
1 |
|
c. Nước thiên nhiên dùng sản xuất nước sạch, dùng phục vụ các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước thiên nhiên khai thác từ giếng đào, giếng khoan phục vụ sinh hoạt. |
0 |
4 |
Nước thiên nhiên khai thác dùng vào các mục đích khác ngoài quy định tại điểm 1, 2 và 3 |
0 |
VIII |
Tài nguyên khác |
|
|
- Yến sào |
20 |
|
- Tài nguyên khác |
10 |
(1) (2): Thuế suất đối với dầu mỏ, khí đốt thực hiện theo Luật Dầu khí và Nghị định số 84/CP ngày 17 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí.
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF
VIET NAM |
No. 68/1998/ND-CP |
Hanoi, September 03,
1998 |
DETAILING THE IMPLEMENTATION OF THE ORDINANCE ON NATURAL RESOURCE TAX (AMENDED)
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Organization of the
Government of September 30, 1992;
Pursuant to the Ordinance on Natural Resource Tax (amended)
No.05/1998/PL-UBTVQH10 of April 16, 1998;
At the proposal of the Minister of Finance,
DECREES:
NATURAL RESOURCE TAX
PAYERS AND OBJECTS
...
...
...
1. Metallic minerals;
2. Non-metallic minerals, including minerals used as common construction materials and earth exploited for ground-leveling, fill-up and/or building of projects, as raw materials or for other purposes; mineral water and natural thermal water as specified in the Law on Minerals;
3. Petroleum: being crude oil as specified in Clause 2, Article 3 of the Petroleum Law;
4. Gas: being natural gas as specified in Clause 3, Article 3 of the Petroleum Law;
5. Natural forest products: including plants and animals of various species and other products of natural forests;
6. Natural aquatic products: including natural animals and plants of various species in seas, rivers, streams, lakes,...;
7. Natural water, including: terrestrial water, underground water, except for mineral water and natural thermal water already specified in Point 2 of this Article.
8. Other kinds of natural resources.
...
...
...
TAX CALCULATION BASES
AND NATURAL RESOURCE TAX INDEX
2. For natural resource of which the selling price has not been set yet, i.e. those exploited for further processing or those containing different compounds, the natural resource tax calculation price shall be determined on one of the following bases:
- The selling price of the kind of exploited natural resource of equivalent value.
- The selling price of the substance in primary form and the content of such substance in the exploited natural resource; or the prices of the substances in primary form and the content of each substance in the natural resource.
...
...
...
3. For natural water used for hydroelectric power generation, the natural resource tax calculation price is the selling price of commercial electricity; for timber: the selling price at yard 2.
4. For petroleum and gas, the tax calculation prices are specified in Article 47 of Decree No.84/CP of December 17, 1996 of the Government detailing the implementation of the Petroleum Law.
The Ministry of Finance shall provide and guide the method of calculating the natural resource tax calculation prices stipulated in this Article.
The provincial/municipal People's Committees shall specify the specific tax calculation price for each kind of natural resource under the Ministry of Finance's guidance.
Article 8.- The natural resource tax index is issued together with this Decree.
Basing itself on the value of each kind of natural resource, the exploitation conditions and the requirement of management over each kind of natural resource in each period, the Ministry of Finance shall assume the prime responsibility and coordinate with the concerned ministries and branches in readjusting the tax rates in the natural resource tax index issued together with this Decree to make them compatible with the tax rate bracket prescribed in Article 6 of the Ordinance on Natural Resource Tax (amended).
NATURAL RESOURCE TAX
DECLARATION, REGISTRATION AND PAYMENT
...
...
...
Article 11.- The tax authorities at all levels shall have to properly perform their tasks and exercise their powers as stipulated in Articles 8, 9, 12 and 16 of the Ordinance on Natural Resource Tax (amended).
NATURAL RESOURCE TAX
EXEMPTION OR REDUCTION
Article 12.- The natural resource tax shall be exempted or reduced in the following cases:
1. Investment projects eligible for investment preferences provided for by the Law on Domestic Investment Promotion and the Government's documents detailing the implementation of the Law on Domestic Investment Promotion, which involve the exploitation of mineral resources (except for oil and gas) shall enjoy a maximum of 50 % reduction of natural resource tax for the first three years from the date of starting the exploitation. For projects of this type which have already started their exploitation activities, the tax reduction shall be considered for the remaining duration starting from the effective date of the Ordinance on Natural Resource Tax (amended).
2. Natural resource-exploiting organizations and/or individuals that, due to natural calamities, sabotages or unexpected accidents, suffer from losses of their natural resources which have already been declared and taxed, shall be considered for the exemption from the payable amount of natural resource tax on the lost volume of natural resources. In cases where they have already paid natural resource tax, the paid tax amount shall be reimbursed or deducted from the payable natural resource tax amount of the following taxation period if it is so agreed upon by the tax paying organizations and/or individuals.
3. Organizations and/or individuals engaged in the offshore exploitation of aquatic resources with large-capacity means shall be exempt from natural resource tax for the first five years from the date the exploitation licenses are granted and enjoy the 50% natural resource tax reduction for five subsequent years.
The Ministry of Aquatic Resources shall consider and grant separate licenses to organizations and/or individuals, that conduct offshore exploitation of aquatic resources.
...
...
...
In cases where organizations and/or individuals engaged in the offshore exploitation of aquatic resources still suffer from losses even after the above-said tax exemption and/or reduction duration, they shall be considered for natural resource tax reduction corresponding to the amount of annual loss for not more than 5 subsequent years in a row.
For organizations and/or individuals that had conducted offshore exploitation of aquatic resources before the effective date of the Ordinance on Natural Resource Tax (amended), the tax exemption or reduction duration shall be calculated from the effective date of such Ordinance and in full length as prescribed above.
4. Natural resource tax exemption shall apply to such natural forest products exploited by licensed individuals as timber, tree branches, firewood, bamboo of different species in service of daily life; all cases of deliberate exploitation and/or wanton destruction of forests shall be dealt with according to the current laws.
The Ministry of Finance and the Ministry of Agriculture and Rural Development shall guide the appropriate management measures to ensure that tax exemption is given to right subjects, encourage the afforestation and forest protection and prevent acts of wanton exploitation or destruction of natural forests.
5. Natural resource tax shall be exempted for natural water used for the generation of hydroelectric power, which is not transmitted into the national power grid.
6. Organizations and/or individuals that exploit earth for the following purposes shall be exempt from the natural resource tax:
- Ground-leveling and/or fill-up for the construction of security and defense projects;
- Ground-leveling and/or fill-up for the construction of dikes, irrigation works in service of agriculture, forestry and fishery;
- Ground-leveling and/or fill-up for the construction of projects of humanitarian or charity significance or projects as token of gratitude towards persons with meritorious services to the revolution; earth exploited from the allocated or leased land area and used on the spot;
...
...
...
- Ground-leveling and/or fill-up for the construction of key national projects under the Government's decisions on case-by-case basis.
The Ministry of Finance shall stipulate the procedures, order and competence to consider the tax exemption and/or reduction as provided for in this Article.
HANDLING OF VIOLATIONS
AND COMMENDATION
...
...
...
Article 16.- The Minister of Finance shall guide the implementation of this Decree.
The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the People's Committees of the provinces and cities directly under the Central Government shall have to implement this Decree.
THE GOVERNMENT
Nguyen Tan Dung
THE
NATURAL RESOURCE TAX INDEX
DETAILING THE
IMPLEMENTATION OF THE ORDINANCE ON NATURAL RESOURCE TAX (AMENDED)
(Issued together with Decree No.68/1998/ND-CP of the Government of September
3, 1998)
No.
...
...
...
Tax rate (%)
I
Metallic minerals
1
Minerals of ferrous metals (iron, manganese, titanium, etc.)
2
2
Minerals of non-ferrous metals:
...
...
...
- Mineral sand gold
2
- Gold nuggets
3
- Rare earths
4
...
...
...
- Platinum, tin, tungsten, silver, antimony
5
- Lead, zinc, aluminum, bauxite, copper, nickel, cobalt, molybdenum, mercury, magnesium, vanadium, platinum.
3
- Minerals of other non-ferrous metals
2
II
...
...
...
1
Non-metallic minerals used as common construction materials:
- Earth exploited for ground-leveling, fill-up or building of projects
1
- Non-metallic minerals used as other common construction materials (stone, sand, gravel, earth for brick-making,...)
...
...
...
2
Non-metallic minerals used as high-quality construction materials (granite, donomite, fire clay, quartzite,...)
3
3
Non-metallic minerals used in industrial production (pyrite, apatite, phosphorite, kaolin, mica, technical quartz, stone for lime and cement manufacture, sand for glass manufacture...)
4
4
Coal:
...
...
...
- Pit anthracite coal
1
- Open-cast anthracite coal
2
- Lignite, fat coal
3
...
...
...
2
5
Gems:
a) Diamond, ruby, sapphire, emerald, alexandrite, precious black opal
8
b) Adrite, rodolite, pyrope, berine, spinel, topaz, crystalline quartz (in bluish-purple, greenish-yellow or orange), chrysolite, precious pal (in white or scarlet), feldspar, birusa, nephrite
...
...
...
c) Other gems
3
6
Other non-metallic minerals
2
III
Petroleum (1)
...
...
...
Gas (2)
V
Natural forest products
1
Log timber of various kinds:
...
...
...
40
- Group II
35
- Groups III and IV
25
- Groups V, VI, VII and VIII
...
...
...
2
Pit props
15
3
Wood used as raw materials for paper production (Bo tree, pine..)
20
4
Wood used as masts, bottom stakes
20
...
...
...
Impregnated wood, mangrove wood
25
6
Tree branches and tops, firewood
5
7
Bamboo of all species
10
8
...
...
...
- Sandalwood, codonopsis and aloes
25
- Anise, cinnamon, cardamom, liquorice
10
- Other pharmaceutical materials
...
...
...
9
Other natural forest products
- Forest birds and animals (those allowed to be exploited)
20
- Other natural forest products
5
...
...
...
Natural aquatic resources
- Pearl, abalone, sea-slug
10
- Shrimp, fish, cuttlefish and other aquatic resources
2
VII
...
...
...
1
Natural mineral water; purified natural water, bottled or canned
4
2
Natural water used for hydroelectric power generation
2
3
Natural water exploited in service of production sectors (other than those specified in Points 1 and 2):
...
...
...
a) Used as main or auxiliary raw materials to create material content of products
3
b) Used in common service of production (industrial hygiene, cooling, steaming, ...)
1
c) Natural water used for production of clean water, in service of agriculture, forestry, fishery or salt production, and natural water exploited from dug wells and drilled wells in service of daily life
0
...
...
...
Natural water exploited for purposes other than those stipulated in Points 1, 2 and 3
0
VIII
Other natural resources
- Swallow's nests
20
...
...
...
10
(1) (2): Tax rates for petroleum and gas shall be applied according to the Petroleum Law and Decree No.84-CP of February 17, 1996 of the Government detailing the implementation of the Petroleum Law.-
;Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên sửa đổi
Số hiệu: | 68/1998/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 03/09/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế tài nguyên sửa đổi
Chưa có Video