CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2003/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2003 |
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 67/2003/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2003 VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường từ nước thải, sử dụng tiết kiệm nước sạch và
tạo nguồn kinh phí cho Quỹ Bảo vệ môi trường thực hiện việc bảo vệ, khắc phục ô
nhiễm môi trường;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
2. Nước thải công nghiệp là nước thải ra môi trường từ các cơ sở sản xuất công nghiệp, cơ sở chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản.
3. Nước thải sinh hoạt là nước thải ra môi trường từ các hộ gia đình, tổ chức khác không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 4. Không thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:
1. Nước xả ra từ các nhà máy thuỷ điện, nước tuần hoàn trong các nhà máy điện;
2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra;
3. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
4. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn và những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Điều 6. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải quy định như sau:
STT |
Chất gây ô nhiễm có trong nước thải |
Mức thu (đồng/kg chất gây ô nhiễm có trong nước thải) |
||
|
Tên gọi |
Ký hiệu |
Tối thiểu |
Tối đa |
1 |
Nhu cầu ô xy sinh hoá |
ABOD |
100 |
300 |
2 |
Nhu cầu ô xy hoá học |
ACOD |
100 |
300 |
3 |
Chất rắn lơ lửng |
ATSS |
200 |
400 |
4 |
Thuỷ ngân |
AHg |
10.000.000 |
20.000.000 |
5 |
Chì |
APb |
300.000 |
500.000 |
6 |
Arsenic |
AAs |
600.000 |
1.000.000 |
7 |
Cadmium |
ACd |
600.000 |
1.000.000 |
2. Phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước và phân chia cho các cấp ngân sách như sau:
a) Ngân sách trung ương hưởng 50% để bổ sung vốn hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam theo Quyết định số 82/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
b) Ngân sách địa phương hưởng 50% để sử dụng cho việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương.
3. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc quản lý, sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải quy định tại Điều này.
2. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp có nghĩa vụ:
a) Kê khai số phí phải nộp hàng quý với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thải nước theo đúng quy định và bảo đảm tính chính xác của việc kê khai;
b) Nộp đủ, đúng hạn số tiền phí phải nộp vào tài khoản phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Kho bạc Nhà nước địa phương theo thông báo;
c) Quyết toán tiền phí phải nộp hàng năm với Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 15. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải vi phạm các quy định của Nghị định này thì bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí. Nếu có vi phạm cả các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về tài nguyên nước, thì còn bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về tài nguyên nước.
Điều 16. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.
Điều 18. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 67/2003/ND-CP |
Hanoi, June 13, 2003 |
DECREE
ON ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGES FOR WASTE
WATER
THE GOVERNMENT
Pursuant
to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Environmental Protection of December 27, 1993;
Pursuant to the Law on Water Resource of May 20, 1998;
Pursuant to the Ordinance on Charges and Fees of August 28, 2001;
In order to limit the environmental pollution caused by waste water, to
economically use clean water and create the funding source for the
Environmental Protection Fund in protecting the environment and addressing the
environmental pollution,
At the proposal of the Finance Minister,
DECREES:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- This Decree prescribes the environ-mental protection charges for waste water; the regime of collection, remittance, management and use of the environmental protection charges for waste water.
...
...
...
1. Subject to the environmental protection charges for waste water prescribed in this Decree are industrial waste water and daily-life waste water.
2. Industrial waste water means water discharged into the environment from industrial production establishments and agricultural, forestry and aquatic product processing establishments.
3. Daily-life waste water means water discharged into the environment from households and organizations other than the subjects specified in Clause 2 of this Article.
Article 3.- Organizations and households discharging waste water defined in Article 2 of this Decree are liable to pay the environmental protection charges for waste water.
Article 4.- The environmental protection charges for waste water shall not be collected in the following cases:
1. Water run off from hydroelectric power plants, water circulated in power plants;
2. Sea water discharged after being used in the salt production;
3. Daily-life waste water from households in geographical areas currently enjoying the price subsidy by the State in order to keep water prices suitable to the socio-economic life;
4. Daily-life waste water from households in communes in rural areas and localities where clean water supply systems are not available yet.
...
...
...
Chapter
II
RATES OF THE ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGES FOR WASTE WATER, THE
REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE THEREOF
Article 6.- Rates of environmental protection charges for waste water are prescribed as follows:
1. For daily-life waste water, the environmental protection charge rates shall be calculated in percentage (%) of the selling price of 1m3 (one cubic meter) of clean water but must not exceed 10% (ten percent) of non-VAT clean water selling price. For daily-life waste water discharged from organizations and households which exploit by themselves water for use (except for households in localities where exists no clean water supply systems), the charge rate shall be determined for each water user and based on the average clean water use volume per head in the commune or ward where water is exploited, and on the average supply price of 1m3 of clean water in the locality.
2. The environmental protection charge rates applicable to industrial waste water and calculated for each pollutant are prescribed as follows:
Ordinal number
POLLUTANTS IN WASTE WATER
CHARGE RATES (VND/kg of pollutants found in waste water)
...
...
...
Symbols
Minimum
Maximum
1
Bio-chemical oxygen demand
ABOD
100
300
2
...
...
...
ACOD
100
300
3
Suspended solids
ATSS
200
400
4
...
...
...
AHg
10,000,000
20,000,000
5
Lead
APb
300,000
500,000
6
...
...
...
AAs
600,000
1,000,000
7
Cadmium
ACd
600,000
1,000,000
...
...
...
2. Basing itself on the bracket of the environmental protection charge rates for industrial waste water prescribed in Clause 2, Article 6 of this Decree, the Finance Ministry shall coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment in prescribing specific environmental protection charge rate for each pollutant in industrial waste water to suit each environment into which waste water is discharged and each business line; and guide the calculation of environmental protection charge amounts for industrial waste water to be paid by charge payers.
Article 8.- The environmental protection charges for waste water constitutes a State budget revenue and shall be managed and used as follows:
1. Part of the collected charges shall be left to the agencies or units directly collecting the charges to defray the expenses for charge collection; cover expenses for assessment and sampling of waste water for analysis in service of the periodical or extraordinary examination of industrial waste water from the second time on.
2. The remainder shall be remitted into the State budget and distributed to the State budget levels as follows:
a/ The central budget shall enjoy 50% thereof, which shall be added to operation capital of Vietnam Environmental Protection Fund under the Prime Minister's Decision No. 82/2002/QD-TTg of June 26, 2002 on the establishment, organization and operation of Vietnam Environmental Protection Fund.
b/ The local budgets shall enjoy 50% thereof, which shall be used for environmental protection, new investment projects, sewerage dredging, regular repair and maintenance of local water drainage systems.
3. The Finance Ministry shall guide in detail the management and use of the collected environmental protection charge for waste water prescribed in this Article.
Article 9.- The expenses for assessment and first-time collection of waste water samples for analysis in service of the calculation of environmental protection charge amounts for industrial waste water shall be covered by State budget.
The Ministry of Natural Resources and Environment shall prescribe the assessment and first-time collection of waste water samples for analysis in service of the calculation of payable environmental protection charge amounts.
...
...
...
1. Payers of environmental protection charges for daily-life waste water are obliged to pay environmental protection charge amounts for waste water fully and on time to the clean water supply units. Monthly, clean water supply units shall have to remit the collected charge amounts into the State budget, after deducting the collected charge amount portions allowed to be left to them as prescribed in Clause 1, Article 8 of this Decree.
2. Payers of environmental protection charge for industrial waste water are obliged to:
a/ Declare payable charge amounts on a quarter basis with the provincial/municipal Services of Natural Resources and Environment of localities where waste water is discharged in compliance with the regulations and an accurate manner;
b/ Remit fully and on time remittable charge amounts into the account of environmental protection charge for waste water at the local State Treasury offices according to notices;
c/ Make annual settlements of payable charge amounts with the provincial/municipal Services of Natural Resources and Environment.
Article 11.- The provincial/municipal Services of Natural Resources and Environment shall have to examine the written declarations of environmental protection charge for industrial waste water, issue notices of payable charge amounts, organize the collection and remittance of charge amounts into the State budget, and make the final settlement of environmental protection charge amounts for industrial waste water paid by charge payers.
Article 12.- Within 60 days from January 1st of each calendar year, the clean water supply units and the provincial/municipal Services of Natural Resources and Environment shall have to make the final settlement of the collection, remittance, management and use of charge amounts collected in their localities in the preceding year with the tax offices according to the prescribed regime.
Article 13.- Tax offices shall have to inspect, urge and make the final settlement of the collection, remittance, management and use of the environmental protection charges for waste water by clean water supply units and the provincial/municipal Services of Natural Resources and Environment.
Chapter
III
...
...
...
Article 14.- Complaints and denunciations about the collection, remittance, management and use of the environmental protection charges for waste water prescribed in this Decree and the settlement thereof shall be made in compliance with the provisions of the legislation on complaints and denunciations as well as the legislation on fees and charges.
Article 15.- Payers of environmental protection charges for waste water, that violate the provisions of this Decree, shall be handled according to the provisions of the legislation on fees and charges. If they also violate the provisions of the legislation on environmental protection and the legislation on water resource, they shall also be handled according to the provisions of those legislations.
Article 16.- This Decree shall take effect as from January 1, 2004.
Article 17.- The Finance Ministry shall assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment in guiding the implementation of this Decree.
Article 18.- The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the People's Committees of the provinces or centrally-run cities shall have to implement this Decree.
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Phan Van Khai
Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Số hiệu: | 67/2003/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 13/06/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Chưa có Video