CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2008/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2008 |
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nghị định này quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Điều 4. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được quy định như sau:
1. Dầu thô: 100.000 đồng/ tấn; khí thiên nhiên: 200 đồng/m3.
STT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu tối đa (đồng) |
1 |
Đá: |
|
|
a |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...) |
m3 |
50.000 |
b |
Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêftit...) |
|
50.000 |
c |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
1.000 |
d |
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp...) |
m3 |
2.000 |
2 |
Fenspat |
m3 |
20.000 |
3 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
4.000 |
4 |
Cát: |
|
|
a |
Cát vàng (cát xây tô) |
m3 |
3.000 |
b |
Cát thuỷ tinh |
m3 |
5.000 |
c |
Các loại cát khác |
|
2.000 |
5 |
Đất: |
|
|
a |
Đất sét, làm gạch, ngói |
m3 |
1.500 |
b |
Đất làm thạch cao |
m3 |
2.000 |
c |
Đất làm cao lanh |
m3 |
5.000 |
d |
Các loại đất khác |
m3 |
1.000 |
6 |
Than: |
|
|
a |
Than đá |
Tấn |
6.000 |
b |
Than bùn |
Tấn |
2.000 |
c |
Các loại than khác |
Tấn |
4.000 |
7 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
2.000 |
8 |
Sa khoáng titan (ilmenit) |
Tấn |
50.000 |
9 |
Quặng apatít |
Tấn |
3.000 |
10 |
Quặng khoáng sản kim loại: |
|
|
a |
Quặng mangan |
Tấn |
30.000 |
b |
Quặng sắt |
Tấn |
40.000 |
c |
Quặng chì |
Tấn |
180.000 |
d |
Quặng kẽm |
Tấn |
180.000 |
e |
Quặng đồng |
Tấn |
35.000 |
f |
Quặng bô xít |
Tấn |
30.000 |
g |
Quặng thiếc |
Tấn |
180.000 |
h |
Quặng cromit |
Tấn |
40.000 |
Điều 5. Căn cứ mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản khai thác cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Điều 6. Quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, theo các nội dung cụ thể sau đây:
a) Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô và khí thiên nhiên là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 7. Nghĩa vụ của đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
5. Cung cấp tài liệu, sổ kế toán, chứng từ, hoá đơn và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoảng sản khi cơ quan Thuế tiến hành kiểm tra, thanh tra hoặc khi phát hiện đối tượng nộp phí có dấu hiệu vi phạm Nghị định này.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế và cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường.
1. Cơ quan Thuế có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện kê khai, nộp phí theo quy định tại Nghị định này;
b) Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp phí, quyết toán tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, trường hợp đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ chứng từ, hoá đơn, sổ kế toán thì cơ quan Thuế phối hợp với cơ quan chức năng ở địa phương, căn cứ vào tình hình khai thác khoáng sản của từng đối tượng nộp phí để ấn định số lượng khoáng sản khai thác và xác định số phí phải nộp theo quy định tại Nghị định này;
c) Xử lý vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật;
d) Lưu giữ và sử dựng số liệu, tài liệu mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo chế độ quy định.
2. Cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường ở địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu về đối tượng được phép khai thác khoáng sản tại địa phương cho cơ quan thuế và phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế trong việc quản lý đối tượng nộp phí theo quy định của Nghị định này.
Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 nếu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành kịp mức thu phí mới theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định này thì được tiếp tục áp dụng mức thu phí đã ban hành theo Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ; trường hợp mức thu phí quy định tại Nghị định số 137/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ cao hơn mức thu phí tối đa quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này thì thực hiện theo mức thụ phí quy định tại Nghị định này. Đối với những loại khoáng sản mới được bổ sung tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này thì địa phương chỉ được phép thu sau khi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyết định cụ thể mức thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2009, các địa phương phải thực hiện mức thu phí quy định tại Nghị định này.
Điều 12. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 63/2008/ND-CP |
Hanoi, May 13, 2008 |
DECREE
ON ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGES FOR MINERAL EXPLOITATION
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25.
2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 29, 2005 Environmental Protection Law;
Pursuant to the August 28. 2001 Ordinance on Charges and Fees;
At the proposal of the Minister of Finance.
DECREES:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- This Decree prescribes environmental protection charges for mineral exploitation: charge rates and the collection, remittance, management and use of environmental protection charges for mineral exploitation.
...
...
...
Article 3.- Payers of environmental protection charges for mineral exploitation include organizations and individuals that exploit minerals specified in Article 2 of this Decree.
Chapter II
CHARGE RATES, COLLECTION,
REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGES FOR MINERAL
EXPLOITATION
Article 4.- Rates of environmental protection charges for mineral exploitation are specified as follows:
1. Crude oil: VND 100,000/ton: natural gas: VND 200/m3
2. Minerals:
No.
Minerals
Unit of calculation
...
...
...
1
Stone:
A
Wall-covering and flooring stones, fine-art stones (granite, gabbro. ashlar, etc.)
m3
50.000
B
...
...
...
Ton
50.000
C
Stone for production of common construction materials
m3
1.000
D
Stone of other types (for production of cement, industrial minerals, etc.)
m3
...
...
...
2
Feldspar
m3
20,000
3
Gravel, pebbles, grit
M
4.000
4
...
...
...
A
Yellow sand (sand for constructing and plastering)
m3
3.000
B
Glass sand
m3
...
...
...
C
Sand of other types
->, m3
2.000
7
Earth:
A
...
...
...
m3
1,500
B
Earth for gypsum production
m3
2,000
C
Earth for kaolin production
m3
...
...
...
D
Earth of other types
m3
1,000
6
Coal:
A
...
...
...
Ton
6,000
B
Peat
Ton
2,000
C
Coal of other types
Ton
...
...
...
7
Natural mineral water
m3
2.000
8
Ilmenite
Ton
50,000
9
...
...
...
Ton
3.000
10
Ores of metal minerals:
A
Manganese ore
Ton
...
...
...
B
Iron ore
Ton
40.000
C
Lead ore
Ton
180.000
D
...
...
...
Ton
180.000
E
Copper ore
Ton
35.000
F
Bauxite ore
Ton
...
...
...
G
Tin ore
Ton
180.000
H
Chromite ore
Ton
40.000
I
...
...
...
Ton
10.000
Article 5.- Based on the charge rates specified in Clause 2. Article 4 of this Decree. People's Councils of provinces or centrally run cities (below collectively referred to as provincial level) shall decide on specific rates of environmental protection charges for exploited minerals suitable to their local practical conditions.
Article 6.- Management and use of environmental protection charges for mineral exploitation
1. Environmental protection charges for exploitation of minerals! excluding crude oil and natural gas. all belong to the local budget and shall be used to support environmental protection and investment activities in localities where mineral exploitation activities are carried out. specifically for:
a/ Prevention and limitation of negative impacts on the environment in localities;
b/ Overcoming of environmental degradation or pollution caused by mineral exploitation activities:
c/ Cleaning, protection and rehabilitation of natural views and the environment in localities.
2. Environmental protection charges for crude oil and natural gas all belong to the central budget and shall be used to support environmental protection and investment activities in accordance with the Environmental Protection Law and the State Budget Law
...
...
...
1. To register charge payment directly with tax offices according to regulations within 10 working days from the date they are licensed to exploit minerals.
2. To fully observe regulations on documents invoices and accounting books applicable to each charge payer according to the State's regulations.
3. To declare monthly payable amounts of environmental protection charges for mineral exploitation to tax offices according to regulations and remit by themselves charge amounts into the state budget a; state treasuries of localities where they exploit minerals corresponding to the data they declare to the tax offices no later than the 20th day of the subsequent month: in case no environmental protection charge for mineral exploitation arises in a month, mineral-exploiting organizations or individuals shall still make and submit charge payment declarations to the tax offices. Mineral-exploiting organizations and individuals shall completely fill in declarations according to set forms and take responsibility for the accuracy of their declarations.
4. In case of merger, consolidation, division, split, dissolution, bankruptcy: transformation of ownership: assignment, sale, contracting or lease of state enterprises, or in case of changes in their exploitation activities, mineral-exploiting organizations or individuals shall declare payable environmental protection charges for mineral exploitation to tax offices and remit by themselves charge amounts into the state budget at state treasuries of localities where the\ exploit minerals by the 45th day at the latest from the date of merger, consolidation, division, split, dissolution, bankruptcy: assignment, sale, contracting or lease of state enterprises, or from the date of occurrence of changes in exploitation activities.
5. To provide documents, accounting books, invoices and other dossiers related to the calculation and payment of environmental protection charges for mineral exploitation when tax offices conduct examination or inspection, or when signs of violations of this Decree committed by charge payers are detected.
6. To finalize the remittance of environmental protection charges for mineral exploitation with tax offices by the 90lh day at the latest from the end of a calendar year or fiscal year.
Article 8.- Tasks and powers of tax offices and natural resource and environment management agencies
1. Tax offices have the following tasks and powers:
a/ To guide and urge mineral-exploiting organizations and individuals to declare and pay charges according to the provisions of this Decree.
...
...
...
c/ To handle administrative violations related to environmental protection charges for mineral exploitation according to their competence and the provisions of law.
d/ To keep and use data and documents supplied by mineral-exploiting establishments or other subjects according to regulations.
2. Local natural resource and environment management agencies shall, within the ambit of their functions, tasks and powers, supply tax offices with information and documents on entities licensed to exploit minerals in their localities. and closely coordinate with tax offices in managing charge payers in accordance with this Decree.
Chapter III
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 9.- Complaints and denunciations and the settlement of complaints and denunciations related to the collection, remittance, management and use of environmental protection charges for mineral exploitation specified in this Decree must comply with the law on complaints and denunciations and the law on charges and fees.
Article 10.- Charge payers, organizations or individuals collecting environmental protection charges for mineral exploitation that commit acts of violating the provisions of this Decree shall, depending on the nature and severity of their violations, be administratively sanctioned or examined for penal liability.
Article 11.- This Decree takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO" and replaces the Government's Decree No. 137/2005/ND-CP of November 9. 2005.
From the effective date of this Decree to December 31, 2008. if provincial-level People's Committees do not yet promulgate new charge rates under the provisions of Articles 4 and 5 of this Decree, the charge rates specified in the Government's Decree No. 137/2005/ND-CP of November 9, 2005 continue to apply: in case the charge rates specified in Decree No. 137/2005/ ND-CP are higher than the maximum charge rates specified in Clause 2. Article 4 of this Decree, those specified in this Decree apply. Localities may collect charges for newly added minerals specified in Clause 2. Article 4 of this Decree only after provincial-level People's Councils issue specified on specific charge rates under the provisions of Article 5 of this Decree. From January 1, 2009, localities shall apply charge rates specified in this Decree.
...
...
...
Article 13.- Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies; and presidents of provincial-level People's Committees shall implement this Decree.
ON BEHALF OF THE
GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
;
Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Số hiệu: | 63/2008/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 13/05/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Chưa có Video