CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2020/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2020 |
QUY ĐỊNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, tổ chức thu phí, người nộp phí, các trường hợp miễn phí, mức thu phí, xác định số phí phải nộp, kê khai nộp phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
2. Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.
b) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.
c) Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.
d) Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.
đ) Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.
e) Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.
g) Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;
h) Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.
i) Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.
k) Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.
l) Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.
m) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.
n) Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.
o) Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.
3. Nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của:
b) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.
c) Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.
d) Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.
đ) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này.
Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn. Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của các cơ sở trên địa bàn.
2. Tổ chức cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp.
3. Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tự khai thác nước để sử dụng.
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải quy định tại Điều 2 Nghị định này là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
2. Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung và trả tiền dịch vụ xử lý nước thải cho đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung theo cơ chế giá dịch vụ thì đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định này (trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định này).
3. Trường hợp các cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này sử dụng nguồn nước sạch từ tổ chức cung cấp nước sạch cho hoạt động sản xuất, chế biến thì chủ cơ sở phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).
Điều 5. Các trường hợp miễn phí
Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:
1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.
2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;
c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.
4. Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.
5. Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.
6. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.
7. Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
MỨC PHÍ, XÁC ĐỊNH SỐ PHÍ PHẢI NỘP
1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí.
2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
a) Cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm dưới 20 m3/ngày (24 giờ) áp dụng phí cố định tính theo khối lượng nước thải (không áp dụng mức phí biến đổi) như sau:
- Năm 2020, áp dụng mức phí 1.500.000 đồng/năm.
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, áp dụng theo Biểu sau:
Số TT |
Lưu lượng nước thải bình quân (m3/ngày) |
Mức phí (đồng/năm) |
1 |
Từ 10 đến dưới 20 |
4.000.000 |
2 |
Từ 5 đến dưới 10 |
3.000.000 |
3 |
Dưới 5 |
2.500.000 |
b) Cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm từ 20 m3 /ngày trở lên: phí tính theo công thức sau: F = f + C.
Trong đó:
- F là số phí phải nộp.
- f là mức phí cố định: 1.500.000 đồng/năm (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi là 4.000.000 đồng/năm); trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau quý I, số phí phải nộp tính cho thời gian từ quý cơ sở bắt đầu hoạt động đến hết năm, mức phí cho 01 quý = f/4.
- C là phí biến đổi, tính theo: tổng lượng nước thải ra, hàm lượng thông số ô nhiễm của từng chất có trong nước thải và mức thu đối với mỗi chất theo Biểu dưới đây:
Số TT |
Thông số ô nhiễm tính phí |
Mức phí (đồng/kg) |
1 |
Nhu cầu ô xy hóa học (COD) |
2.000 |
2 |
Chất rắn lơ lửng (TSS) |
2.400 |
3 |
Thủy ngân (Hg) |
20.000.000 |
4 |
Chì (Pb) |
1.000.000 |
5 |
Arsenic (As) |
2.000.000 |
6 |
Cadimium (Cd) |
2.000.000 |
c) Thông số ô nhiễm (thuộc diện phải thực hiện đo đạc, kê khai và tính phí) được xác định căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với nước thải hiện hành. Trường hợp nước thải của cơ sở chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng thì căn cứ vào thông số ô nhiễm có trong hồ sơ môi trường (hồ sơ đã được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường phê duyệt, xác nhận).
d) Lượng nước thải/ngày được xác định theo số liệu đo đạc thực tế hoặc kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
Điều 7. Xác định số phí phải nộp
1. Đối với nước thải sinh hoạt
Số phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải sinh hoạt được xác định như sau:
Số phí phải nộp (đồng) |
= |
Số lượng nước sạch sử dụng (m3) |
x |
Giá bán nước sạch (đồng/m3) |
x |
Mức thu phí |
Trong đó:
a) Số lượng nước sạch sử dụng được xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ của người nộp phí. Trường hợp tự khai thác nước, số lượng nước sạch sử dụng xác định căn cứ vào quy mô hoạt động, kinh doanh, dịch vụ hoặc giấy phép khai thác nước mặt, nước dưới đất do tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tự kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
b) Giá bán nước sạch là giá bán nước (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) của tổ chức cung cấp nước sạch áp dụng trên địa bàn.
c) Mức thu phí được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
2. Đối với nước thải công nghiệp
a) Cơ sở có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày, số phí phải nộp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
b) Cơ sở có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày trở lên, số phí phải nộp hàng quý tính theo công thức sau: Fq = (f/4) + Cq.
Trong đó:
- Fq là số phí phải nộp trong quý (đồng).
- f là phí cố định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
- Cq là số phí biến đổi (tổng số phí phải nộp của các thông số ô nhiễm có trong nước thải) phải nộp trong quý.
c) Số phí biến đổi được tính cho từng thông số ô nhiễm theo công thức sau:
Số phí phải nộp (đồng) |
= |
Tổng lượng nước thải thải vào nguồn tiếp nhận (m3) |
x |
Hàm lượng thông số ô nhiễm có trong nước thải (mg/l)
|
x 0,001 |
x |
Mức thu phí của thông số ô nhiễm (đồng/kg) |
- Đối với cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải định kỳ theo quy định pháp luật: Căn cứ xác định hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải để kê khai, tính phí là số liệu quan trắc nước thải định kỳ 03 tháng/lần. Trường hợp cơ sở có tần suất quan trắc nước thải định kỳ là 06 tháng/lần, việc kê khai, tính phí của quý không thực hiện quan trắc căn cứ số liệu quan trắc của quý trước đó.
Tổng lượng nước thải được xác định căn cứ vào 1 trong 3 nguồn dữ liệu sau: (i) Kết quả thực tế của đồng hồ, thiết bị đo lưu lượng; (ii) Tính bằng 80% lượng nước sử dụng; (iii) Thông tin có trong báo cáo giám sát môi trường định kỳ. Trường hợp có 2 nguồn dữ liệu ((i) và (ii) hoặc (i) và (iii)) hoặc cả 3 nguồn dữ liệu thì sử dụng nguồn dữ liệu (i). Trường hợp có 02 nguồn dữ liệu (ii) và (iii) thì sử dụng nguồn dữ liệu (ii).
- Đối với cơ sở thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định pháp luật: Việc kê khai, tính toán, thẩm định số phí phải nộp được xác định theo từng kỳ 24 giờ, trong đó: hàm lượng các thông số ô nhiễm tính phí và tổng lượng nước thải thải ra của cơ sở được tính theo giá trị trung bình ngày (24 giờ) của các kết quả đo. Trường hợp thông số ô nhiễm tính phí không thuộc các thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục thì hàm lượng các thông số ô nhiễm theo số liệu quan trắc định kỳ.
d) Trường hợp cơ sở có nhiều điểm xả nước thải, phí biến đổi của cơ sở là tổng số phí biến đổi được xác định tại mỗi điểm xả nước thải.
KÊ KHAI, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
Điều 8. Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
a) Trường hợp sử dụng nước từ tổ chức cung cấp nước sạch
- Người nộp phí thực hiện nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt cùng với thanh toán tiền sử dụng nước sạch theo hóa đơn bán hàng cho tổ chức cung cấp nước sạch.
- Tổ chức thu phí thực hiện:
+ Mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt” tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn. Mở sổ sách kế toán theo dõi riêng số tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; không hạch toán vào doanh thu hoạt động kinh doanh số tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp ngân sách nhà nước.
+ Hàng tuần, nộp số thu phí thu được vào tài khoản tạm thu phí. Hàng tháng, chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo, tổ chức thu phí nộp số tiền phí trên tài khoản tạm thu phí vào ngân sách nhà nước theo quy định.
+ Tổ chức thu phí kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm với cơ quan thuế theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
b) Trường hợp tự khai thác nước để sử dụng
- Hàng quý, người nộp phí kê khai phí (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này) với Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt” của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn mở tại Kho bạc Nhà nước chậm nhất là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Căn cứ khai, nộp phí là số lượng nước tự khai thác sử dụng trong quý, giá bán nước sạch và mức phí theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
Người nộp phí phải nộp đủ số phí bổ sung theo Thông báo của tổ chức thu phí quy định tại điểm này (nếu có) trong thời gian 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
- Tổ chức thu phí thực hiện:
+ Thẩm định Tờ khai phí, trường hợp không đúng với thực tế thì ra Thông báo nộp bổ sung hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
+ Mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn. Mở sổ sách kế toán để theo dõi riêng tiền phí bảo vệ môi trường thu được, theo dõi và quản lý, sử dụng phần tiền phí để lại theo khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
+ Hàng quý, chậm nhất là ngày cuối cùng tháng thứ hai của quý tiếp theo, tổ chức thu phí kê khai số phí bảo vệ môi trường thu được gửi cơ quan thuế theo quy định pháp luật về quản lý thuế và nộp tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
+ Hàng năm, thực hiện quyết toán phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế theo quy định pháp luật về quản lý thuế trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm tiếp theo.
c) Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán số tiền thu phí bảo vệ môi trường do tổ chức thu phí nộp vào chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước theo quy định.
2. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
a) Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày trở lên: Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này) với tổ chức thu phí và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước; nộp bổ sung số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu có) trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
b) Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày (nộp phí cố định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này), người nộp phí thực hiện:
- Kê khai phí một lần với tổ chức thu phí khi mới bắt đầu hoạt động (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này), thời gian khai chậm nhất là ngày 20 tháng liền sau tháng bắt đầu hoạt động.
- Nộp phí một lần cho cả năm theo Thông báo của tổ chức thu phí, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm. Trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau ngày 31 tháng 3 hàng năm thực hiện nộp phí theo Thông báo của tổ chức thu phí trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
c) Tổ chức thu phí có trách nhiệm:
- Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, điều chỉnh phân loại đối tượng nộp phí cố định, phí biến đổi và thông báo đến người nộp phí chậm nhất là ngày 10 tháng 3 hàng năm. Trường hợp cơ sở hoạt động mới sau ngày 31 tháng 3 thực hiện thông báo đến người nộp phí chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
- Thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường trong thời hạn 10 ngày làm việc tính từ ngày nhận được Tờ khai phí. Căn cứ thẩm định là số liệu kê khai của người nộp phí; kết quả đo đạc của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc kết quả kiểm tra, thanh tra gần nhất nhưng không quá 12 tháng tính đến thời điểm khai, nộp phí. Trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với số phí người nộp phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung (theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
- Mở sổ sách kế toán để theo dõi riêng tiền phí bảo vệ môi trường thu được, theo dõi và quản lý, sử dụng phần tiền phí để lại theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này. Mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn.
- Hàng quý, chậm nhất là ngày cuối cùng tháng thứ hai của quý tiếp theo, tổ chức thu phí kê khai số phí bảo vệ môi trường thu được gửi cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và nộp tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
- Hàng năm, thực hiện quyết toán phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế theo quy định pháp luật về quản lý thuế trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm tiếp theo.
d) Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng (trường hợp thuộc bí mật quốc phòng, an ninh): Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này) nộp cho Bộ Công an và Bộ Quốc phòng. Bộ Công an và Bộ Quốc phòng thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường và Thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở hoạt động theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được Tờ khai phí của cơ sở sản xuất, chế biến; đồng thời gửi các cơ sở sản xuất, chế biến thực hiện nộp phí theo Thông báo. Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, quản lý nộp phí bảo vệ môi trường đối với các cơ sở này.
Điều 9. Quản lý và sử dụng phí
1. Đối với nước thải sinh hoạt
a) Để lại 10% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được cho tổ chức cung cấp nước sạch và 25% cho Ủy ban nhân dân phường, thị trấn để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí. Trường hợp chi phí tổ chức thu thấp hơn tỷ lệ để lại này, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức tỷ lệ để lại cụ thể phù hợp nhưng tối đa không quá 10% đối với tỷ lệ để lại cho tổ chức cung cấp nước sạch và tối đa không quá 25% đối với tỷ lệ để lại cho Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
b) Số tiền phí được để lại là doanh thu của tổ chức cung cấp nước sạch. Tổ chức cung cấp nước sạch kê khai, nộp thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp) theo quy định pháp luật về thuế và quyết định việc quản lý, sử dụng tiền phí để lại (không phải thực hiện chuyển nguồn theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí).
2. Đối với nước thải công nghiệp
a) Tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí bảo vệ môi trường thu được vào ngân sách nhà nước, ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động.
b) Trường hợp tổ chức thu phí thuộc diện khoán chi phí hoạt động theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí thì được để lại 25% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác bao gồm cả: Chi phí cho điều tra, thống kê, rà soát, phân loại, cập nhật, quản lý đối tượng chịu phí; chi phí đo đạc, đánh giá, lấy mẫu, phân tích mẫu nước thải phục vụ cho việc thẩm định tờ khai phí, quản lý phí; kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất cơ sở thải nước thải công nghiệp.
3. Phần còn lại, sau khi trừ số tiền phí được trích để lại theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức thu phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách địa phương để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường; bổ sung nguồn vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ môi trường của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải, tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải.
4. Hàng năm, tổ chức thu phí có trách nhiệm thông tin công khai số phí bảo vệ môi trường thu được năm trước trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo địa phương, Đài phát thanh địa phương, Cổng thông tin điện tử của tổ chức thu phí và các hình thức phù hợp khác để người dân và doanh nghiệp được biết.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan tại địa phương
1. Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành phân loại đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
b) Thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, ra thông báo số phí phải nộp, quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp số liệu thu phí bảo vệ môi trường báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường: Tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại địa phương, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 5 năm sau. Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung về mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (nếu có) gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm: Kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của tổ chức cung cấp nước sạch và cơ quan tài nguyên môi trường trên địa phương.
3. Tổ chức cung cấp nước sạch có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện thu phí, lập danh sách các cơ sở thuộc diện nộp phí nước thải công nghiệp để không tính, thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
b) Tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thu được và thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020. Thay thế Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
2. Các địa phương (hoặc khu đô thị) triển khai thực hiện thu giá dịch vụ thoát nước theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải thì không thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định này.
3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã ban hành văn bản quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ để lại tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt cho tổ chức cung cấp nước sạch theo quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải mà chưa ban hành văn bản mới thay thế thì được tiếp tục thực hiện theo văn bản đã ban hành. Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành văn bản mới thay thế tại kỳ họp gần nhất.
4. Việc nộp phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này không là căn cứ xác nhận việc xả thải hợp pháp của cơ sở thải nước thải. Cơ sở thải nước thải vi phạm các quy định pháp luật về môi trường sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định pháp luật về môi trường.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật quy định dẫn chiếu tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản thu phí (nếu có) gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể:
a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này (nếu cần);
b) Tỷ lệ để lại tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt |
Mẫu số 02 |
Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp |
Mẫu số 03 |
Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (Sở Tài nguyên và Môi trường...) |
Mẫu số 04 |
Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (Cơ quan được Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng ủy quyền thẩm định) |
TÊN ĐƠN
VỊ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Quý .... Năm .....
Kính gửi: ........... (tên cơ quan thu phí) ..................
Tên đơn vị nộp phí: ...........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………Fax:…………………….. Email:…………………………………
Tài khoản số: ………………………………………… Tại ngân hàng:……………………………….
Số TT |
Chỉ tiêu |
|
1 |
Số lượng nước sạch tự khai thác để sử dụng trong quý |
…. m3 |
2 |
Giá bán nước sạch cho đối tượng sản xuất, kinh doanh dịch vụ tại địa phương |
… đồng/m3 |
3 |
Mức phí áp dụng tại địa phương |
...% |
4 |
Số tiền phí phải nộp trong quý (=1 x 2 x 3) |
…. |
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên đây là đầy đủ và chính xác./.
|
…..,
ngày….tháng…..năm….. |
TÊN
NGƯỜI NỘP PHÍ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG
NGHIỆP
Quý
...... Năm ..............
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường .......................
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp phí: .............................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
MST: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện thoại: ....................... Fax: .................Email: ...................................
Tài khoản số: ………………………………………… Tại ngân hàng:……………………………….
Lĩnh vực sản xuất, chế biến: …………………………………………………………………………..
Lượng nước sử dụng trung bình hàng ngày (m3):…………………………………………………..
Phương pháp xử lý nước thải: ………………………………………………………………………..
Lượng nước thải trung bình trong năm tính phí (m3/ngày): ……………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG QUÝ TÍNH PHÍ
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này: f = ………………………………………đồng
2. Số phí biến đổi phải nộp trong quý:
a) Tổng lượng nước thải trong quý (m3): ………………………………………
Căn cứ để kê khai tổng lượng nước thải trong quý: ………………………………………
b) Hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải tính phí:
Thông số ô nhiễm |
Hàm lượng (mg/l) |
Căn cứ để kê khai hàm lượng thông số ô nhiễm (Ghi rõ tên đơn vị phân tích, thời gian phân tích) |
|
|
|
|
|
|
c) Số phí biến đổi phải nộp trong quý: Cq = ………………………………………đồng
3. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Số TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền (đồng) |
1 |
Số phí phát sinh quý này Fq = (f/4) + Cq |
|
2 |
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có) |
|
3 |
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có) |
|
4 |
Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước (1 + 2 - 3) |
|
III. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KỲ NÀY LÀ …………………….
(viết bằng chữ) ………………………….
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./.
Sở Tài
nguyên và Môi trường nhận Tờ khai ngày ……. |
…….,
ngày…tháng….năm…. |
SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG…. |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
|
THÔNG BÁO NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Quý .....năm ......
(Thông báo lần ....)
Tên người nộp phí: .............................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Căn cứ Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp quý .... năm …. của đơn vị và kết quả thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp đơn vị phải nộp quý này như sau:
Số TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị theo Tờ khai |
Giá trị sau thẩm định |
Ghi chú |
1 |
Tổng lượng nước thải trong quý (m3): |
|
|
|
2 |
Hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải (mg/l): |
|
|
|
3 |
Số phí phát sinh quý này (đồng): Fq = (f/4) + Cq |
|
|
|
4 |
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có): (đồng) |
|
|
|
5 |
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có): (đồng) |
|
|
|
6 |
Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước (3 + 4 - 5): (đồng) |
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ………………………………………
Yêu cầu đơn vị nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà nước ....., Tài khoản số: ...........................
Hạn nộp trước ngày……….. tháng……….. năm ......
|
……,
ngày…tháng….năm…. |
(CƠ QUAN
ĐƯỢC BỘ CÔNG AN HOẶC BỘ QUỐC PHÒNG ỦY QUYỀN THẨM ĐỊNH) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Quý ......... năm .......
Kính gửi: |
- Sở Tài nguyên và Môi trường ...................... |
Căn cứ Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp quý ... năm .... của ... (Tên người nộp phí)...
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Bộ Công an/Bộ Quốc phòng xác định số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của …..(Tên người nộp phí)… phải nộp quý này như sau:
Số TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị theo Tờ khai |
Giá trị sau thẩm định |
Ghi chú |
1 |
Tổng lượng nước thải trong quý (m3): |
|
|
|
2 |
Hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải (mg/l): |
|
|
|
3 |
Số phí phát sinh quý này (đồng): Fq = (f/4) + Cq |
|
|
|
4 |
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có): (đồng) |
|
|
|
5 |
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có): (đồng) |
|
|
|
6 |
Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước (3 + 4 - 5): (đồng) |
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ……………………………………..
Yêu cầu đơn vị nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà nước ................. , tài khoản số: ............................
Hạn nộp trước ngày ….. tháng … năm ……
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi việc nộp số phí trên của... (Tên người nộp phí).... và tổng hợp số liệu, báo cáo theo quy định./.
|
…..,
ngày…tháng….năm…. |
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 53/2020/ND-CP |
Hanoi, May 05, 2020 |
ENVIRONMENTAL PROTECTION FEES ON WASTEWATER
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Law on Environmental Protection dated June 23, 2014;
At the request of the Minister of Finance;
The Government hereby promulgates a Decree on environmental protection fees on wastewater.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Decree provides for wastewater upon which fees are charged, fee collectors, fee payers, cases of fee exemption, fee rate, determination of amount of fees payable, transfer, management and use of environmental protection fees on wastewater.
Article 2. Wastewater upon which fees are charged
1. The environmental protection fees in this Decree are charged upon industrial wastewater discharged into water bodies as prescribed by law and domestic wastewater, except for the cases of exemption specified in Article 5 hereof.
2. Industrial wastewater refers to wastewater from factories and manufacturing and processing facilities (hereinafter referred to as “facilities”) of organizations, households and individuals, including:
a) Facilities that manufacture and process agricultural, forestry and fishery products, food, spirits, beer, soft drinks and tobacco.
b) Livestock facility that houses cattle and poultry on farms in accordance with regulations of law on livestock production; cattle and poultry slaughterhouses.
c) Aquaculture facilities that are required to prepare environmental impact assessment reports or environmental protection plans as prescribed.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Leather recycling, tanning, textile and dying facilities.
e) Mineral mining and processing facilities.
g) Facilities manufacturing paper, paper pulp, plastics and rubber; electronic and electrical equipment and parts.
h) Mechanical workshops; metallurgical facilities; metal processing facilities, machinery and component manufacturers.
i) Scrap processing facilities, shipbreaking facilities and ship cleaning facilities, waste treatment facilities.
k) Facilities manufacturing basic chemicals, fertilizers, pharmaceutical products, agrochemicals, building materials, office supplies and household appliances.
l) Clean water supply plants, power plants.
m) Centralized wastewater treatment systems in urban areas.
n) Centralized wastewater treatment systems in industrial parks, industrial clusters, export-processing zones, economic zones, fishing ports, hi-tech zones and other areas.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Domestic wastewater refers to wastewater generated from activities conducted by:
a) households, individuals.
b) regulatory agencies, public service providers, people’s armed forces, other organizations (including places of management, branches and offices thereof), except for manufacturing facilities and processing facilities affiliated thereto.
c) Facilities cleaning and repairing automobiles and motorbikes.
d) Health facilities; restaurants, hotels; training and research institutes.
dd) Other businesses not specified in Clause 2 of this Article.
Collectors shall collect environmental protection fees on wastewater as follows:
1. Provincial Departments of Natural Resources and Environment shall collect environmental protection fees on industrial wastewater generated by facilities under their management. Every provincial Department of Natural Resources and Environment, in a practical manner, shall notify the People’s Committee of province or central-affiliated city, which will direct the provincial Department of Natural Resources and Environment and district-level Department of Natural Resources and Environment to collect environmental protection fees on wastewater of facilities within their areas.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. People’s Committees of wards and towns (hereinafter referred to as “communal People’s Committees”) shall collect environmental protection fees on domestic wastewater, which are charged to organizations, household businesses and individual businesses within wards and towns.
1. Organizations, households and individuals discharging wastewater specified in Article 2 hereof shall pay environmental protection fees on wastewater.
2. If an organization, household or individual discharges wastewater into a centralized wastewater treatment system and has paid the entity managing and operating the centralized wastewater treatment system for wastewater treatment services based on the service charge bracket, the entity managing and operating the centralized wastewater treatment system shall pay environmental protection fees on wastewater as prescribed in this Decree (except for the case specified in Clause 7 Article 5 hereof).
3. If the facilities specified in Clause 2 Article 2 hereof use water supplied by a clean water supplier for their manufacturing and processing, the facility owners shall pay environmental protection fees on industrial wastewater (and shall be exempt from environmental protection fees on domestic wastewater).
Article 5. Cases of fee exemption
Environmental protection fees on wastewater shall not be charged upon:
1. Water that is discharged from hydropower plants.
2. Seawater that is discharged after being used for salt production.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Organizations, households and individuals in communes;
b) Organizations, households and individuals in wards and towns where a clean water supply system is not available;
c) Non-business households and individuals in wards and towns where a clean water supply system is available that extract water themselves.
4. Cooling water (prescribed by the environmental protection law) that is not in direct contact with any contaminant and is discharged through a separate conduit.
5. Wastewater from rainwater runoff.
6. Wastewater from fishing vessels.
7. Wastewater from centralized wastewater treatment systems in urban areas (specified in the Government’s Decree No. 80/2014/ND-CP dated August 06, 2014) that has been treated in accordance with standards and technical regulations on environment prior to its discharge into water bodies.
FEES AND DETERMINATION OF AMOUNT OF FEES PAYABLE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Environmental protection fees on domestic wastewater:
Environmental protection fees on wastewater are 10% of the VAT-excluded selling price of 1 m3 of clean water. If it is necessary to charge higher fees, the People's Council of the province or central-affiliated city shall charge specific higher fees upon wastewater.
2. Environmental protection fees on industrial wastewater:
a) If the total average volume of wastewater discharged by a facility in a year is less than 20 m3/day (24 hours), charge a fixed fee per unit of wastewater volume (variable fee is not charged) as follows:
- In 2020, the fee VND 1,500,000/year is charged.
- From 01 January, 2021 onwards, the fee below is charged:
No.
Average volume of wastewater (m3/day)
Fee (VND/year)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
From 10 to less than 20
4,000,000
2
From 5 to less than 10
3,000,000
3
Less than 5
2,500,000
b) If the total average volume of wastewater discharged by a manufacturing/processing facility in a year is more than 20 m3/day: the fee is calculated according to the following formula: F = f + C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- F is the amount of fee payable.
- f is the fixed fee: VND 1,500,000/year (VND 4,000,000/year from 01 January, 2021 onwards); if the facility commences its operation after the first quarter, the fee payable will be determined from the quarter in which the facility commences its operation until the end of the year. The fee for every quarter = f/4.
- C is the variable fee per unit of discharged wastewater volume, content of each contaminant in wastewater and the fee applied to each contaminant below:
No.
Contaminant
Fee (VND/kg)
1
Chemical oxygen demand (COD)
2,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total suspended solids (TSS)
2,400
3
Mercury (Hg)
20,000,000
4
Lead (Pb)
1,000,000
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,000,000
6
Cadmium (Cd)
2,000,000
c) The contaminants (which are required to have their content measured, to be declared and upon which fees are charged) shall be determined according to applicable national technical regulation on wastewater). If a national technical regulation on wastewater is not available, determine them according to the contaminants specified in the environmental dossier (which has been approved by an environment authority).
d) The volume of wastewater/day shall be determined according to the measuring data or inspection results given by an environment authority.
Article 7. Determination of amount of fees payable
1. Regarding domestic wastewater
The environmental protection fee on domestic wastewater shall be determined as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Volume of clean water used (m3)
x
Selling price of clean water
(VND/m3)
x
Fee rate
Where:
a) The volume of clean water used shall be measured using the fee payer's water meter. If the fee payer self-extracts water, the volume of clean water used shall be determined according to the scope of operation, business, services or surface water/underground water extraction license declared by the organization, household business or individual business and the determination shall be appraised by the communal People’s Committee.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) The fee rate is specified in Clause 1 Article 6 hereof.
2. Regarding industrial wastewater
a) If the total average volume of wastewater discharged by a facility in a chargeable year is less than 20 m3/day, the amount of fee payable is specified in Point a Clause 2 Article 6 hereof.
b) If the total average volume of wastewater discharged by a facility in a chargeable year is more than 20 m3/day, the amount of fee payable shall be calculated according to the following formula: Fq = (f/4) + Cq.
Where:
- Fq is the amount of fee payable quarterly (VND).
- f is the fix fee specified in Point a Clause 2 Article 6 hereof.
- Cq is the variable fee (total amount of fee payable charged upon contaminants in wastewater) payable quarterly.
c) The variable fee shall be determined by each contaminant as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Total volume of
wastewater discharged into a water body
(m3)
x
Content of contaminant in wastewater (mg/l)
x 0.001
x
Fee rate by contaminant (VND/kg)
- Regarding a facility that is required to carry out periodic monitoring of wastewater as prescribed by law: the base for determining content of contaminants in wastewater to serve the declaration and calculation of fees is the result of monitoring that is carried out every 03 months. If a facility that is required to carry out wastewater monitoring every 06 months, the declaration and calculation of fees for the quarter in which the monitoring is not conducted shall be carried out using the result of monitoring that was conducted in the previous quarter. The total volume of wastewater shall be determined according to one of the 03 sources of data: (i) Actual result given by a flow meter; (ii) 80% of the volume of water used; (iii) Information contained in the periodic environmental monitoring report. If (i) and (ii) or (i) and (iii) or (i), (ii) and (iii) are available, (i) will be used. If (ii) and (iii) are available, (i) will be used.
- Regarding a facility that is required to carry out automatic and continuous monitoring of wastewater as prescribed by law: The declaration, calculation and appraisal of amounts of fees payable shall be determined every 24 hours. Content of contaminants upon which fees are charged and total volume of wastewater discharged by the facility shall be determined using the daily (24-hour) average value of measurement results. If the contaminants upon which fees are charged are not those required to undergo automatic and continuous monitoring, their content shall be determined using periodic monitoring data.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DECLARATION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF FEES
Article 8. Declaration, appraisal of declarations and payment of fees
1. Regarding environmental protection fees on domestic wastewater:
a) In case of using water provided by a clean water supplier
- The fee payer shall pay environmental protection fee on domestic wastewater together with the fee for use of clean water specified in the bill to the clean water supplier.
- The fee collector shall:
+ open an account for “temporary collection of environmental protection fees on domestic wastewater” at the local branch of the State Treasury. Record the collected amount of environmental fees on domestic wastewater in a separate accounting journal. The environmental protection fees on domestic wastewater payable to the state budget shall not be included in the turnover.
+ On a weekly basis, pay the amount collected to the temporary collection account. By the 20th of the next month, the fee collector shall transfer the abovementioned amount to the state budget as prescribed.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) In case of self-extracting water
- On a quarterly basis, the fee payer shall declare fees (using the Form No. 01 hereof) to the communal People's Committee and transfer fees to the communal People's Committee's account for “temporary collection of environmental protection fees on domestic wastewater” opened at the local branch of the State Treasury by the 20th of the first month of the next quarter. The bases for declaration and payment of fees are the volume of self-extracted water used during a quarter, the selling price of clean water and the fees specified in Clause 1 Article 6 hereof.
The fee payer shall fully pay an additional fee according to fee collector’s notification specified in this Point (if any) within 10 days from the receipt of the notification.
- The fee collector shall:
+ appraise the fee declaration. If the volume of self-extracted water specified in the declaration is not consistent with volume of actually extracted water, issue a notification of payment of an additional fee or reduce the amount of fee payable in the following payment period.
+ open an account for “temporary collection of environmental protection fees on industrial wastewater” at the local branch of the State Treasury. Record the collected amount of environmental fees in a separate accounting journal, monitor, manage and use the remaining fees as specified in Clause 1 Article 9 hereof.
+ On a quarterly basis, by the last day of the second month of the next quarter, declare the collected amount of environmental protection fees to the tax authority in accordance with regulations of the Law on Tax Administration and transfer such amount to the state budget as prescribed in Clause 1 Article 9 hereof.
+ On an annual basis, send a statement of environmental protection fees to the tax authority in accordance with regulations of the Law on Tax Administration within 90 days from January 01 of the next year.
c) The State Treasury shall record the collected amount of environmental protection fees paid by the fee collector in the state budget as prescribed.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) If the total average volume of wastewater discharged by a facility in a chargeable year is more than 20 m3/day: On a quarterly basis, by the 20th of the first month of the next quarter, the fee payer shall declare fees (using the Form No. 02 hereof) to the fee collector and transfer fees to the fee collector’s account for “temporary collection of environmental protection fees on industrial wastewater” opened at the State Treasury; pay an additional fee according to fee collector’s notification (if any) within 10 days from the receipt of the notification.
b) If the total average volume of wastewater discharged by a facility in a chargeable year is less than 20 m3/day (a fixed fee is paid as specified in Clause 2 Article 6 hereof), the fee payer shall:
- declare fees to the fee collector as soon as the fee payer commences its operation (using the Form No. 02 hereof) by the twentieth of the month succeeding the month of commencement of operation.
- pay a lump sum fee for a year according to the fee collector’s notification by March 31 every year. The facility that commences its operation after March 31 every year shall pay fees according to the fee collector’s notification within 10 days from the receipt of the notification.
c) The fee collector shall:
- cooperate with relevant authorities in reviewing and reclassifying the facilities upon which the fixed and variable fees are charged and notify such facilities by the 10th of March each year. If a facility commences its operation after March 31, notify it by the last day of the first month of the next quarter.
- appraise the environmental protection fee declaration within 10 working days from the date on which the declaration is received. The bases for appraisal are data declared by the fee payer; measurement results given by an environment authority or result of the inspection which is carried out within the last 12 months. If the amount of environmental protection fee payable is different from the amount of fee declared by the fee payer, the fee collector shall issue a notification of payment of an additional fee or reduce the amount of fee payable in the following payment period.
- Record the collected amount of environmental fees in a separate accounting journal, monitor, manage and use the remaining fees as specified in Clause 2 Article 9 hereof. open an account for “temporary collection of environmental protection fees on industrial wastewater” at the local branch of the State Treasury.
- On a quarterly basis, by the last day of the second month of the next quarter, declare the collected amount of environmental protection fees to the tax authority in accordance with regulations of the Law on Tax Administration and transfer such amount to the state budget as prescribed in Clause 2 Article 9 hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Regarding manufacturing and processing facilities under the management of the Ministry of Public Security and Ministry of National Defense (if classified as national defense or security secrets) On a quarterly basis, the fee payer shall declare fees (using the Form No. 02 hereof) to the Ministry of Public Security and Ministry of National Defense by the 20th of the first month of the next quarter. The Ministry of Public Security and Ministry of National Defense shall appraise the fee declaration and send a notification to the Department of Natural Resources and Environment of the province where the fee payer operates using the Form No. 04 hereof within 30 days from the date on which the fee declaration is received, and to manufacturing and processing facilities according to The provincial Department of Natural Resources and Environment shall monitor and manage the payment of environmental protection fees by these facilities.
Article 9. Management and use of fees
1. Regarding domestic wastewater
a) The clean water supplier and the communal People’s Committee shall retain 10% and 25% of the total amount of environmental protection fee collected respectively to cover the costs of fee collection. In case the cost of fee collection is less than the amount of fee retained, the provincial People’s Council shall decide a proper retention ratio which must not exceed 10% for the clean water supplier and must not exceed 25% for the communal People’s Committee.
b) The amount of fee retained is the clean water supplier’s turnover. The clean water supplier shall declare and pay tax (VAT and corporate income tax) in accordance with regulations of law on tax and decide to manage and use the amount of fee retained (not required to carry such amount forward as prescribed in Clause 5 Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016).
2. Regarding industrial wastewater
a) The fee collector shall transfer 100% of the collected amount of fees to the state budget, which will cover its operating costs.
b) If the fee collector is provided with fixed operating costs as prescribed in Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP, it is entitled to retain 25% of the total amount of environmental protection fees collected to cover its costs of fee collection as prescribed in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP, including costs of investigation, producing statistics, review, classification, updating and management of wastewater upon which fees are charged; costs of measurement, assessment, collection and analysis of wastewater samples in service of appraisal of declaration fees and fee management; costs of periodic or unscheduled inspection of facilities generating industrial wastewater.
3. The fee collector shall transfer the fee amount that remains after the fee retention stated in Clause 1 and Clause 2 of this Article to the local government budget for environmental protection, financing of the local environmental protection fund for the purpose of prevention, mitigation and control of environmental pollution caused by wastewater; and adoption of wastewater treatment methods and techniques.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 10. Responsibilities of local authorities
1. Provincial and district-level Departments of Natural Resources and Environment have the following responsibilities:
a) Cooperate with relevant authorities in classifying wastewater upon which fixed and variable fees are charged as prescribed in Clause 2 Article 6 hereof.
b) Appraise declarations of environmental protection fees on industrial wastewater, announce the amount of fees payable and manage the collection and payment of environmental protection fees.
c) District-level Departments of Natural Resources and Environment shall aggregate and report figures on the environmental protection fees collected to provincial Departments of Natural Resources and Environment before March 31 of the next year.
d) Provincial Departments of Natural Resources and Environment shall aggregate and report figures on the environmental protection fees on wastewater within provinces to the Ministry of Natural Resources and Environment. Suggest modifications to fee rate, management and use of environmental protection fees on wastewater (if any) to the Ministry of Natural Resources and Environment.
2. The tax authority shall inspect, expedite and finalize the collection and payment of environmental protection fees on wastewater by clean water suppliers and local natural resources and environment authorities.
3. Clean water suppliers shall:
a) cooperate with provincial Departments of Natural Resources and Environment and relevant units in organizing fee collection and making lists of facilities required to pay fees on industrial wastewater to decide whether to collect environmental protection fees on domestic wastewater as prescribed in Clause 3 Article 4 hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Decree comes into force from July 01, 2020 and supersedes the Government’s Decree No. 154/2016/ND-CP dated November 16, 2016.
2. Local authorities (or urban areas) that charge for the water drainage service as prescribed in the Government’s Decree No. 80/2014/ND-CP dated August 06, 2014 shall not collect environmental protection fees on industrial wastewater as prescribed in this Decree.
3. From the effective date of this Decree, if the provincial People’s Council has promulgated a document providing for rate of environmental protection fees on domestic wastewater and retention ratio applied to clean water suppliers as prescribed in the Government’s Decree No. 154/2016/ND-CP dated November 16, 2016 but has not promulgated a document replacing the former document, the former document shall apply. The provincial People's Council shall promulgate a replacing document at the next meeting.
4. The payment of environmental protection fees specified in this Decree shall not serve the basis for confirming the legal discharge of wastewater by wastewater-generating facilities. Wastewater-generating facilities that violate regulations of law on environment shall incur penalties in accordance with regulations of law on environment.
5. During the implementation, In the cases where any of the legislative documents referred to in this Decree is amended or replaced, the newest one shall apply.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The provincial People’s Committee shall request the People’s Council at the same level to decide:
a) Rate of environmental protection fees on domestic wastewater as specified in Clause 1 Article 6 hereof (if necessary);
b) Ratio of retention of environmental protection fees on domestic wastewater as specified in Clause 1 Article 9 hereof.
3. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies and Presidents of provincial People’s Committees are responsible for the implementation of this Decree./.
ON BEHALF OF
THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 01
Declaration of environmental protection fees on domestic wastewater
Form No. 02
Declaration of environmental protection fees on industrial wastewater
Form No. 03
Notice of payment of environmental protection fees on industrial wastewater (Department of Natural Resources and Environment of… province)
Form No. 04
Declaration of environmental protection fees on industrial wastewater (Agency authorized by the Ministry of Public Security or Ministry of National Defense to carry out appraisal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME
OF UNIT
-------
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
DECLARATION OF ENVIRONMENTAL PROTECTION FEES ON DOMESTIC WASTEWATER
.... quarter of ..... (specify the year)
To: ........... (name of the collecting authority) ..................
Name of unit paying fees: ............................................................................................
Address: .....................................................................................................................
Phone number: …………………………Fax:…………………….. Email:………………..……
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Criteria
1
Volume of freshwater self-extracted for use in quarter
…. m3
2
Selling price of freshwater for local business entities
… dong/m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rate of fee charged on local business entities
...%
4
Amount of fee payable in quarter (=1 x 2 x 3)
….
Amount of environmental protection fees on domestic wastewater payable to the state budget (in words): ………………………………………………………..
I hereby undertake that the information provided herein is adequate and accurate./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME
OF FEE PAYER
-------
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
DECLARATION OF ENVIRONMENTAL PROTECTION FEES ON
INDUSTRIAL WASTEWATER
.... quarter of ..... (specify the year)
To: Department of Natural Resources and Environment of .................. province
I. GENERAL INFORMATION
Name of fee payer: .....................................................................................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MST:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phone number: ....................... Fax: ................. Email: ...................................
Account No. …………………………… At:………………………………. (specify the bank)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Average daily water use (m3):…………………………………………………..
Wastewater treatment method: ……………………………………………………………………
Average volume of wastewater in a chargeable year (m3/day): ……………………………….
II. INFORMATION ABOUT ACTIVITIES CONDUCTED DURING CHARGEABLE QUARTER
1. Amount of fixed fee payable in this period: f = ………………………………………dong
2. Amount of variable fee payable in the quarter:
a) Total volume of wastewater in the quarter (m3): ………………………………………
Bases for declaring total volume of wastewater in the quarter: ………………………………..
b) Content of pollution parameters in wastewater upon which fees are charged:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Content
(mg/l)
Bases for declaring content of pollution parameters (specify name of the unit and time of analysis)
c) Amount of variable fee payable in the quarter: Cq = ………………………………………dong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Criteria
Amount (dong)
1
Amount of fee incurred in this quarter Fq = (f/4) + Cq
2
Unpaid or underpaid amount of fee (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Overpaid amount of fee in the previous quarter (if any)
4
Amount of fee payable to the state budget (1 + 2 - 3)
III. AMOUNT OF ENVIRONMENTAL PROTECTION FEES ON DOMESTIC WASTEWATER PAYABLE TO THE STATE BUDGET IN THIS PERIOD …………………….
(in words)………………………….
I hereby undertake that the data declared herein is true to our actual activities./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…..
(place name), …..(date)
HEAD OF UNIT DECLARING AND PAYING FEES
(Signature, full name and seal)
DEPARTMENT
OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT OF ……. PROVINCE
-------
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No. ……/……
NOTICE OF PAYMENT OF ENVIRONMENTAL PROTECTION FEES ON INDUSTRIAL WASTEWATER
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(.... notice)
Name of fee payer: .....................................................................................................
Address: .....................................................................................................................
Pursuant to the Declaration of environmental protection fees on industrial wastewater for the ..... quarter of...... (specify the year), the Department of Natural Resources and Environment hereby notifies the amount of environmental protection fees on industrial wastewater payable in this quarter as follows:
No.
Criteria
Declared value
Appraised value
Note
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total volume of wastewater in the quarter (m3):
2
Content of pollution parameters in wastewater (mg/l):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amount of fee incurred in this quarter (dong): Fq = (f/4) + Cq
4
Unpaid or underpaid amount of fee in the previous quarter (if any): (dong)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Overpaid amount of fee in the previous quarter (if any): (dong)
6
Amount of fee payable to the state budget (3 + 4 - 5): (dong)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The abovementioned amount of fee is requested to be paid to the ..... State Treasury, Account No. ...........................
Deadline: before ……….. (specify the date)
…..
(place name), …..(date)
DIRECTOR
(Signature, full name and seal)
(AGENCY
AUTHORIZED BY THE MINISTRY OF PUBLIC SECURITY OR MINISTRY OF NATIONAL DEFENSE
TO CARRY OUT APPRAISAL)
-------
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTICE OF PAYMENT OF ENVIRONMENTAL PROTECTION FEES ON INDUSTRIAL WASTEWATER
.....quarter of ...... (specify the year)
To:
- Department of Natural Resources
and Environment of .................. province
- ...(fee payer) ........................
Pursuant to the Declaration of environmental protection fees on industrial wastewater for the ...... quarter of ... (specify the year) of (name of the fee payer)...
Address: .....................................................................................................................
The Ministry of Public Security/Ministry of National Defense hereby notifies the amount of environmental protection fees on industrial wastewater payable by …..(name of the fee payer)… in this quarter as follows:
No.
Criteria
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Appraised value
Note
1
Total volume of wastewater in the quarter (m3):
2
Content of pollution parameters in wastewater (mg/l):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Amount of fee incurred in this quarter (dong): Fq = (f/4) + Cq
4
Unpaid or underpaid amount of fee in the previous quarter (if any): (dong)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Overpaid amount of fee in the previous quarter (if any): (dong)
6
Amount of fee payable to the state budget (3 + 4 - 5): (dong)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amount of environmental protection fees on industrial wastewater payable to the state budget (in words): ………………………………………
The abovementioned amount of fee is requested to be paid to the ................. State Treasury, Account No. ...........................
Deadline: before ……….. (specify the date)
The Department of Natural Resources and Environment is requested to monitor the payment of the fee amount by ... (name of the fee payer).... and make consolidated reports as prescribed./.
…..
(place name), …..(date)
HEAD OF AUTHORIZED AGENCY
(Signature, full name and seal)
;
Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Số hiệu: | 53/2020/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 05/05/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Chưa có Video