CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2025/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Điều 9 của Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Điều 1. Sửa đổi tên Điều 9 và khoản 1 Điều 9 Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan như sau:
“Điều 9. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô đến ngày 31 tháng 12 năm 2027 (gọi tắt là Chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ ô tô)
1. Quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được để sản xuất, gia công (lắp ráp) các sản phẩm hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô (gọi tắt là sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ô tô) đến ngày 31 tháng 12 năm 2027 như sau:
a) Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan thực hiện kê khai, tính thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định, chưa áp dụng mức thuế suất 0%.
b) Việc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện của Chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ ô tô thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều này.”.
Điều 2. Điều khoản thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô quy định tại Nghị định này được áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2027. Doanh nghiệp đã đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ ô tô quy định trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành không phải đăng ký lại Chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ ô tô và được hưởng ưu đãi theo quy định tại Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No: 21/2025/ND-CP |
Hanoi, February 10, 2025 |
Pursuant to the Law on Organization of the Government of Vietnam dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Organization of the Government of Vietnam and the Law on Organization of the Local Government of Vietnam dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Export and Import Duties dated April 6, 2016;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;
Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;
Pursuant to Resolution No. 71/2006/QH11 dated November 29, 2006 of the National Assembly on ratification of Protocol on accession of the Socialist Republic of Vietnam to the Agreement establishing the World Trade Organization;
At the request of the Minister of Finance;
...
...
...
Article 9. Preferential import duty rates applied to raw materials, supplies and accessories used for manufacturing, processing (assembling) supporting industrial products prioritized for development of the automobile manufacturing and assembly industry to December 31, 2027 (hereinafter referred to as tax incentive program for automobile supporting industry)
1. The Program prescribes that the preferential import duty rate of 0% will be levied on input or raw materials and accessories that have not yet been domestically made to manufacture, process (assemble) supporting products given priority for development of the automobile manufacturing and assembly industry (hereinafter referred to as automobile supporting products) to December 31, 2027 as follows:
a) At the time of registration of their declaration forms, customs declarants shall declare and calculate duties levied on imported raw materials, supplies and accessories at normal import duty rates or at preferential import duty rates or at special preferential import duty rates in accordance with the provisions while the 0% duty rate has not yet applied.
b) Application of the preferential import duty rate of 0% to raw materials, supplies and accessories as prescribed in the Incentive Program for the automobile supporting industry shall comply with Clause 2, 3, 4, 5, 6, 7 and 8 of this Article.”.
Article 2. Implementation provisions and implementation organization
1. This Decree comes into force from the day on which it is signed.
2.The preferential import duty rates specified this Decree apply to materials, supplies and accessories used for manufacturing, processing (assembling) supporting industrial products prioritized for development of the automobile manufacturing and assembly industry by December 31, 2027. Enterprises that have registered to participate in the Tax Incentive Program before the effective date of this Decree are not required to re-register and are entitled to incentives according to the provisions of this Decree.
3. Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental bodies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally-affiliated cities, other relevant organizations and individuals are responsible for implementation of this Decree.
...
...
...
ON BEHALF OF GOVERNMENT OF VIETNAM
PP PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Ho Duc Phoc
;
Nghị định 21/2025/NĐ-CP sửa đổi Điều 9 Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
Số hiệu: | 21/2025/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 10/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 21/2025/NĐ-CP sửa đổi Điều 9 Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
Chưa có Video