CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/2006/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2006 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sủa đổi) số 051/998/PL-UBTVQH10 ngày 10 tháng
4 năm 1998 ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Sửa đổi khoản 7 Điều 2 như sau:
"7. Nước thiên nhiên gồm: nước mặt, nước dưới đất, trừ nước khoáng và nước nóng thiên nhiên quy định tại khoản 2 Điều này".
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
"Điều 7.
1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên tại nơi khai thác.
Đối với loại tài nguyên khai thác trong tháng có cùng phẩm cấp, chất lượng, sau đó một phần sản lượng tài nguyên được bán ra tại nơi khai thác theo giá thị trường, một phần vận chuyển đi để tiêu thụ hoặc đưa vào sản xuất, chế biến, sàng tuyển, chọn lọc... thì giá tính thuế của toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác được là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên đó tại nơi khai thác.
Trường hợp trong tháng có phát sinh sản lượng tài nguyên khai thác, nhưng không phát sinh doanh thu bán tài nguyên tại nơi khai thác thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được xác định căn cứ vào giá tính thuế đơn vị sản phẩm tài nguyên của tháng trước liền kề.
2. Trường hợp loại tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên quy định tại khoản 1 Điều này thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được xác định căn cứ vào một trong những cơ sở sau:
a) Giá bán đơn vị của loại tài nguyên khai thác có giá trị tương đương;
b) Giá bán đơn vị của sản phẩm nguyên chất và hàm lượng chất này trong tài nguyên khai thác hoặc giá của sản phẩm nguyên chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác;
c) Giá bán đơn vị tài nguyên khai thác trừ (-) chi phí sàng tuyển, chọn lọc và các chi phí từ nơi khai thác đến nơi sàng tuyển, chọn lọc.
3. Đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thuỷ điện, giá tính thuế tài nguyên là giá bán điện thương phẩm.
4. Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao.
5. Đối với dầu mỏ, khí đốt, giá tính thuế được xác định theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí.
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều này. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể giá tính thuế của từng loại tài nguyên theo hướng dẫn của Bộ Tài chính".
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 như sau:
"3. Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ bằng phương tiện có công suất lớn được miễn thuế tài nguyên trong 5 năm kể từ khi được cấp Giấy phép khai thác và giảm 50% thuế tài nguyên trong 5 năm tiếp theo.
Hàng tháng, tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ tự xác định mức độ đáp ứng các điều kiện được miễn, giảm thuế để tạm xác định số thuế tài nguyên miễn, giảm trong tháng khi lập tờ khai thuế tài nguyên.
Kết thúc kỳ tính thuế tài nguyên, tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ tự xác định số thuế tài nguyên thực tế được miễn, giảm để kê khai thuế và tự chịu trách nhiệm về số thuế miễn, giảm đã kê khai.
Trường hợp, tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ không thực hiện đúng các điều kiện được miễn, giảm thuế dẫn đến việc xác định, kê khai thuế tài nguyên miễn, giảm không đúng thì sẽ bị truy thu thuế và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.
Sau thời gian miễn, giảm thuế trên đây, nếu tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ còn bị lỗ thì sẽ tiếp tục được xét giảm thuế tài nguyên tương ứng với số lỗ của từng năm trong thời gian không quá 5 năm liên tục tiếp theo".
“VII. Nước khoáng, nước thiên nhiên".
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
THE
GOVERNMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 147/2006/ND-CP |
Hanoi, December 01, 2006 |
DECREE
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE No. 68/1998/ND-CP OF SEPTEMBER 3, 1998, WHICH DETAILS THE IMPLEMENTATION OF THE ORDINANCE ON NATURAL RESOURCE TAX (AMENDED)
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25,
2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to April 10, 1998 Ordinance
No. 05/1998/PL-UBTVQH10 on Natural Resource Tax (amended);
At the proposal of the Minister of
Finance,
DECREES:
Article 1.- To amend and supplement a number of articles of
the Government’s Decree No. 68/1998/ND-CP of September 3, 1998, detailing the
implementation of the Ordinance on Natural Resource Tax (amended), as
follows:
1. To amend Clause 7 of Article
2 as follows:
“7. Natural water, including
surface water and ground water, except natural mineral water and thermal water
defined in Clause 2 of this Article.”
...
...
...
“Article 7.-
1. Natural resource tax
calculation price is the selling price of a natural resource product unit at
the place of exploitation.
For natural resources exploited
in a month which are of the same grade and quality, and then, part of their
exploited volume is sold at the place of exploitation at the market price while
the other part is transported away for consumption or use in production,
processing, sorting or selection, etc., the tax calculation price of the whole
exploited volume of natural resources shall be the selling price of one unit of
that natural resource product at the place of exploitation.
If there is some volume of
natural resources exploited in a month but none of which is sold at the place
of their exploitation, the tax calculation price of a natural resource unit
shall be determined based on the tax calculation price of a natural resource
product unit of the immediate preceding month.
2. When the selling price of a
natural resource product unit specified in Clause 1 of this Article cannot be
identified yet, the tax calculation price of a natural resource unit shall be
determined on one of the following bases:
a/ The selling price of a unit
of the exploited natural resource of equivalent value;
b/ The selling price of a unit
of the pure product and the content of this substance in the exploited natural
resource or the price of the pure product and the content of each substance in
the exploited natural resource;
c/ The selling price of a unit
of the exploited natural resource minus (-) the sorting and selection expense
and expenses incurred from the place of exploitation to the place of sorting
and selection of natural resources.
3. For natural water used for
hydropower generation, the natural resource tax calculation price is the
selling price of commercial electricity.
...
...
...
5. For petroleum oil and gas,
the tax calculation price shall be determined in accordance with Article 46 of
the Government’s Decree No. 48/2000/ND-CP of September 12, 2000, detailing the
implementation of the Petroleum Law.
The Ministry of Finance shall
guide the determination of the natural resource tax calculation price specified
in this Article. Provincial/municipal People’s Committees shall specify the tax
calculation price of each type of natural resource under the Finance Ministry’s
guidance.”
3. To amend and supplement
Clause 3 of Article 12 as follows:
“3. Organizations and
individuals engaged in offshore exploitation of aquatic resources with
large-capacity means are entitled to natural resource tax exemption for 5 years
after being granted exploitation permits and 50% tax reduction for 5 subsequent
years.
When making monthly natural
resource tax declarations, organizations and individuals engaged in offshore
exploitation of aquatic resources shall assess by themselves their satisfaction
of the conditions for tax exemption or reduction in order to temporarily
determine the natural resource tax amounts to be exempted or reduced in the
month.
At the end of the period for
natural resource tax calculation, organizations and individuals engaged in
offshore exploitation of aquatic resources shall determine by themselves the
actually exempted or reduced natural resource tax amounts in order to make tax
declarations and take responsibility for the declared tax amounts. If those
organizations and individuals fail to meet the tax exemption and reduction
conditions and make incorrect determination or declaration of exempted or
reduced natural resource tax amounts, the incorrectly exempted or reduced tax
amounts shall be retrospectively collected and those organizations and
individuals shall be sanctioned for their violations in accordance with current
law.
If organizations and individuals
engaged in offshore exploitation of aquatic resources still suffer from losses
after the above tax exemption and reduction duration, they shall further be considered
for the reduction of natural resource tax corresponding to their annual loss
amounts for not more than 5 subsequent consecutive years.”
4. To amend Section VII of the
Natural Resource Tax Table promulgated together with the Government’s Decree No.
68/1998/ND-CP of September 3, 1998, as follows:
“VII. Mineral water, natural
water.”
...
...
...
Article 3.- The Ministry of Finance shall guide the
implementation of this Decree.
Article 4.- Ministers, heads of ministerial-level agencies,
heads of government-attached agencies, presidents of provincial/municipal
People’s Committees, and concerned organizations and individuals shall
implement this Decree.
GOVERNMENT
Nguyen Tan Dung
Nghị định 147/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh thuế tài nguyên sửa đổi
Số hiệu: | 147/2006/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 01/12/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 147/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh thuế tài nguyên sửa đổi
Chưa có Video