Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 147/2006/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2006 

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/1998/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 9 NĂM 1998 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI HẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH THUẾ TÀI NGUYÊN (SỬA ĐỔI)

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sủa đổi) số 051/998/PL-UBTVQH10 ngày 10 tháng 4 năm 1998 ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi) như sau:

1. Sửa đổi khoản 7 Điều 2 như sau:

"7. Nước thiên nhiên gồm: nước mặt, nước dưới đất, trừ nước khoáng và nước nóng thiên nhiên quy định tại khoản 2 Điều này".

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

"Điều 7.

1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên tại nơi khai thác.

Đối với loại tài nguyên khai thác trong tháng có cùng phẩm cấp, chất lượng, sau đó một phần sản lượng tài nguyên được bán ra tại nơi khai thác theo giá thị trường, một phần vận chuyển đi để tiêu thụ hoặc đưa vào sản xuất, chế biến, sàng tuyển, chọn lọc... thì giá tính thuế của toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác được là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên đó tại nơi khai thác.

Trường hợp trong tháng có phát sinh sản lượng tài nguyên khai thác, nhưng không phát sinh doanh thu bán tài nguyên tại nơi khai thác thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được xác định căn cứ vào giá tính thuế đơn vị sản phẩm tài nguyên của tháng trước liền kề.

2. Trường hợp loại tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên quy định tại khoản 1 Điều này thì giá tính thuế đơn vị tài nguyên được xác định căn cứ vào một trong những cơ sở sau:

a) Giá bán đơn vị của loại tài nguyên khai thác có giá trị tương đương;

b) Giá bán đơn vị của sản phẩm nguyên chất và hàm lượng chất này trong tài nguyên khai thác hoặc giá của sản phẩm nguyên chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác;

c) Giá bán đơn vị tài nguyên khai thác trừ (-) chi phí sàng tuyển, chọn lọc và các chi phí từ nơi khai thác đến nơi sàng tuyển, chọn lọc.

3. Đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thuỷ điện, giá tính thuế tài nguyên là giá bán điện thương phẩm.

4. Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao.

5. Đối với dầu mỏ, khí đốt, giá tính thuế được xác định theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí.

Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều này. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể giá tính thuế của từng loại tài nguyên theo hướng dẫn của Bộ Tài chính".

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 như sau:

"3. Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ bằng phương tiện có công suất lớn được miễn thuế tài nguyên trong 5 năm kể từ khi được cấp Giấy phép khai thác và giảm 50% thuế tài nguyên trong 5 năm tiếp theo.

Hàng tháng, tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ tự xác định mức độ đáp ứng các điều kiện được miễn, giảm thuế để tạm xác định số thuế tài nguyên miễn, giảm trong tháng khi lập tờ khai thuế tài nguyên.

Kết thúc kỳ tính thuế tài nguyên, tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ tự xác định số thuế tài nguyên thực tế được miễn, giảm để kê khai thuế và tự chịu trách nhiệm về số thuế miễn, giảm đã kê khai.

Trường hợp, tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ không thực hiện đúng các điều kiện được miễn, giảm thuế dẫn đến việc xác định, kê khai thuế tài nguyên miễn, giảm không đúng thì sẽ bị truy thu thuế và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.

Sau thời gian miễn, giảm thuế trên đây, nếu tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ còn bị lỗ thì sẽ tiếp tục được xét giảm thuế tài nguyên tương ứng với số lỗ của từng năm trong thời gian không quá 5 năm liên tục tiếp theo".

4. Sửa đổi mục VII Biểu thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ như sau:

“VII. Nước khoáng, nước thiên nhiên".

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chỉnh phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG



 
Nguyễn Tấn Dũng

 

THE GOVERNMENT
 -------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 147/2006/ND-CP

Hanoi, December 01, 2006

 

DECREE

AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE No. 68/1998/ND-CP OF SEPTEMBER 3, 1998, WHICH DETAILS THE IMPLEMENTATION OF THE ORDINANCE ON NATURAL RESOURCE TAX (AMENDED)

THE GOVERNMENT

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to April 10, 1998 Ordinance No. 05/1998/PL-UBTVQH10 on Natural Resource Tax (amended);
At the proposal of the Minister of Finance,

DECREES:

Article 1.- To amend and supplement a number of articles of the Government’s Decree No. 68/1998/ND-CP of September 3, 1998, detailing the implementation of the  Ordinance on Natural Resource Tax (amended), as follows:

1. To amend Clause 7 of Article 2 as follows:

“7. Natural water, including surface water and ground water, except natural mineral water and thermal water defined in Clause 2 of this Article.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 7.-

1. Natural resource tax calculation price is the selling price of a natural resource product unit at the place of exploitation.

For natural resources exploited in a month which are of the same grade and quality, and then, part of their exploited volume is sold at the place of exploitation at the market price while the other part is transported away for consumption or use in production, processing, sorting or selection, etc., the tax calculation price of the whole exploited volume of natural resources shall be the selling price of one unit of that natural resource product at the place of exploitation.

If there is some volume of natural resources exploited in a month but none of which is sold at the place of their exploitation, the tax calculation price of a natural resource unit shall be determined based on the tax calculation price of a natural resource product unit of the immediate preceding month.

2. When the selling price of a natural resource product unit specified in Clause 1 of this Article cannot be identified yet, the tax calculation price of a natural resource unit shall be determined on one of the following bases:

a/ The selling price of a unit of the exploited natural resource of equivalent value;

b/ The selling price of a unit of the pure product and the content of this substance in the exploited natural resource or the price of the pure product and the content of each substance in the exploited natural resource;

c/ The selling price of a unit of the exploited natural resource minus (-) the sorting and selection expense and expenses incurred from the place of exploitation to the place of sorting and selection of natural resources.

3. For natural water used for hydropower generation, the natural resource tax calculation price is the selling price of commercial electricity.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



5. For petroleum oil and gas, the tax calculation price shall be determined in accordance with Article 46 of the Government’s Decree No. 48/2000/ND-CP of September 12, 2000, detailing the implementation of the Petroleum Law.

The Ministry of Finance shall guide the determination of the natural resource tax calculation price specified in this Article. Provincial/municipal People’s Committees shall specify the tax calculation price of each type of natural resource under the Finance Ministry’s guidance.”

3. To amend and supplement Clause 3 of Article 12 as follows:

“3. Organizations and individuals engaged in offshore exploitation of aquatic resources with large-capacity means are entitled to natural resource tax exemption for 5 years after being granted exploitation permits and 50% tax reduction for 5 subsequent years.

When making monthly natural resource tax declarations, organizations and individuals engaged in offshore exploitation of aquatic resources shall assess by themselves their satisfaction of the conditions for tax exemption or reduction in order to temporarily determine the natural resource tax amounts to be exempted or reduced in the month.

At the end of the period for natural resource tax calculation, organizations and individuals engaged in offshore exploitation of aquatic resources shall determine by themselves the actually exempted or reduced natural resource tax amounts in order to make tax declarations and take responsibility for the declared tax amounts. If those organizations and individuals fail to meet the tax exemption and reduction conditions and make incorrect determination or declaration of exempted or reduced natural resource tax amounts, the incorrectly exempted or reduced tax amounts shall be retrospectively collected and those organizations and individuals shall be sanctioned for their violations in accordance with current law.

If organizations and individuals engaged in offshore exploitation of aquatic resources still suffer from losses after the above tax exemption and reduction duration, they shall further be considered for the reduction of natural resource tax corresponding to their annual loss amounts for not more than 5 subsequent consecutive years.”

4. To amend Section VII of the Natural Resource Tax Table promulgated together with the Government’s Decree No. 68/1998/ND-CP of September 3, 1998, as follows:

“VII. Mineral water, natural water.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 3.- The Ministry of Finance shall guide the implementation of this Decree.

Article 4.- Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, presidents of provincial/municipal People’s Committees, and concerned organizations and individuals shall implement this Decree.

 

 

GOVERNMENT




Nguyen Tan Dung

;

Nghị định 147/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh thuế tài nguyên sửa đổi

Số hiệu: 147/2006/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 01/12/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Nghị định 147/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh thuế tài nguyên sửa đổi

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [1]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…